214 bộ thủ là gì? Cách Viết + Cách Đọc + Ý Nghĩa

Bộ thủ là gì?

214 bộ thủ là phần không thể thiếu khi học Tiếng Nhật. Vậy bộ thủ là gì? ý nghĩa của 214 bộ thủ Tiếng Nhật, Tại sao nó lại cần thiết như vậy. Chúng ta cùng trả lời câu hỏi này ngay sau đây nhé.

Bài viết dưới đây chúng ta Cùng tìm hiểu bảng 214 bộ thủ Tiếng Nhật đầy đủ nhất. Nhằm tiện lợi cho việc học nên Tiếng Nhật Phượng Hoàng xin chia sẻ với bạn file download PDF qua thơ, hình ảnh, flashcard dễ nhớ nhất.

Bộ thủ là gì?

“Bộ thủ (部首) là phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán / chữ Nôm có nghĩa trong một phạm vi ô vuông cố định. Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) có các chữ cái như a-b-c… ghép lại tạo nên một từ, thì đối với chữ Hán và chữ Nôm cũng có các bộ thủ mang vai trò như “chữ cái” vậy.

Trong từ điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ thường căn cứ theo nghĩa. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc một trong 214 bộ thủ.”

→Nguồn: wikipedia.org

Bộ thủ là gì?
Bộ thủ là gì?

214 bộ thủ Tiếng Nhật có bao nhiêu loại?

214 bộ thủ được sắp xếp theo số lượng nét viết, trong các từ điển chữ Hán cách sắp xếp các bộ thủ này thường theo cách xếp của Từ Điển Khang Hy (康煕辞典), từ điển xuất hiện lần đầu tiên đời nhà Thanh ở Nhật Bản.

Bộ thủ 1 Nét – gồm 6 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
1 Nhất yi số một
2 Cổn gǔn nét sổ
3 Chủ zhǔ điểm, chấm
4 丿 Phiệt piě nét sổ xiên qua trái
5 Ất vị trí thứ hai trong thiên can
6 Quyết jué nét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét – gồm 23 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
7 Nhị ér Số hai
8 Đầu tóu Không có ý nghĩa
9 人 (亻) Nhân rén Người
10 Nhi ér Trẻ con
11 Nhập Vào
12 Bát Số tám
13 Quynh jiǒng Vùng biên giới xa; hoang địa
14 Mịch Trùm khăn lên
15 Băng bīng Nước đá
16 Kỷ Ghế dựa
17 Khảm kǎn Há miệng
18 刀 (刂) Đao dāo Con dao, cây đao (vũ khí)
19 Lực Sức mạnh
20 Bao Bao bọc
21 Chuỷ Cái thìa (cái muỗng)
22 Phương fāng Tủ đựng
23 Hệ Che đậy, giấu giếm
24 Thập shí Số mười
25 Bốc Xem bói
26 Tiết jié Đốt tre
27 Hán hàn Sườn núi, vách đá
28 Khư, tư Riêng tư
29 Hựu yòu Lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 3 Nét – gồm 31 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
30 Khẩu kǒu cái miệng
31 Vi wéi Vây quanh
32 Thổ Đất
33 shì Kẻ sĩ
34 Tuy sūi Đi chậm
35 Truy zhǐ Đến sau
36 Tịch Đêm tối
37 Đại To lớn
38 Nữ Nữ giới, con gái, đàn bà
39 Tử Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40 Miên mián Mái nhà mái che
41 Thốn cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42 Tiểu xiǎo Nhỏ bé
43 Uông wāng Yếu đuối
44 Thi shī Xác chết, thây ma
45 Triệt chè Mầm non
46 Sơn shān Núi non
47 川、巛 Xuyên chuān Sông ngòi
48 Công gōng Người thợ, công việc
49 Kỷ Bản thân mình
50 Cân jīn Cái khăn
51 Can gān Thiên can, can dự
52 Yêu yāo Nhỏ nhắn
53 广 Nghiễm ān Mái nhà
54 Dẫn yǐn Bước dài
55 Củng gǒng Chắp tay
56 Dặc Bắn, chiếm lấy
57 Cung gōng Cái cung (để bắn tên)
58 Kệ Đầu con nhím
59 Sam shān Lông tóc dài
60 Xích chì Bước chân trái.

Bộ thủ 4 Nét – gồm 33 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
61 心 (忄) Tâm xīn Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62 Qua Cây qua (một thứ binh khí dài)
63 Hộ Cửa một cánh
64 手 (扌) Thủ shǒu Tay
65 Chi zhī Cành nhánh
66 攴 (攵) Phộc Đánh khẽ
67 Văn wén Nét vằn
68 Đẩu dōu Cái đấu để đong
69 Cân jīn Cái búa, rìu
70 Phương fāng Vuông
71 无(旡) Không
72 Nhật Ngày, mặt trời
73 Viết yuē Nói rằng
74 Nguyệt yuè Tháng, mặt trăng
75 Mộc Gỗ, cây cối
76 Khiếm qiàn Khiếm khuyết, thiếu vắng
77 Chỉ zhǐ Dừng lại
78 Đãi dǎi Xấu xa, tệ hại
79 Thù shū Binh khí dài
80 Chớ, đừng
81 Tỷ So sánh
82 Mao máo Lông
83 Thị shì Họ
84 Khí Hơi nước
85 水(氵、氺) Thủy shǔi Nước
86 火 (灬) Hỏa huǒ Lửa
87 Trảo zhǎo Móng vuốt cầm thú
88 Phụ Cha
89 Hào yáo Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90 爿(丬) Tường qiáng Mảnh gỗ, cái giường
91 Phiến piàn Mảnh, tấm, miếng
92 Nha Răng
93 牛(牜) Ngưu níu Trâu
94 犬 (犭) Khuyển quǎn Con chó

Bộ thủ 5 Nét – gồm 23 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
95 Huyền xuán Màu đen huyền, huyền bí
96 Ngọc Đá quý, ngọc
97 Qua guā Quả dưa
98 Ngõa Ngói
99 Cam gān Ngọt
100 Sinh shēng Sinh sôi,nảy nở
101 Dụng yòng Dùng
102 Điền tián Ruộng
103 疋( 匹) Thất Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104 Nạch Bệnh tật
105 Bát Gạt ngược lại, trở lại
106 Bạch bái Màu trắng
107 Da
108 Mãnh mǐn Bát dĩa
109 目(罒) Mục Mắt
110 Mâu máo Cây giáo để đâm
111 Thỉ shǐ Cây tên, mũi tên
112 Thạch shí Đá
113 示 (礻) Thị, kỳ shì Chỉ thị; thần đất
114 Nhựu róu Vết chân, lốt chân
115 Hòa Lúa
116 Huyệt xué Hang lỗ
117 Lập Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét – gồm 29 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
118 Trúc zhú Tre trúc
119 Mễ Gạo
120 糸 (糹, 纟) Mịch Sợi tơ nhỏ
121 Phẫu fǒu Đồ sành
122 网(, 罓) Võng wǎng Cái lưới
123 Dương yáng Con dê
124 羽 (羽) Lông vũ
125 Lão lǎo Già
126 Nhi ér Mà, và
127 Lỗi lěi Cái cày
128 Nhĩ ěr Lỗ tai
129 Duật Cây bút
130 Nhục ròu Thịt
131 Thần chén Bầy tôi
132 Tự Tự bản thân, kể từ
133 Chí zhì Đến
134 Cữu jiù Cái cối giã gạo
135 Thiệt shé Cái lưỡi
136 Suyễn chuǎn Sai lầm
137 Chu zhōu Cái thuyền
138 Cấn gèn quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng
139 Sắc Màu, dáng vẻ, nữ sắc
140 艸 (艹) Thảo cǎo Cỏ
141 Hổ Vằn vện của con hổ
142 Trùng chóng Sâu bọ
143 Huyết xuè Máu
144 Hành xíng Đi, thi hành, làm được
145 衣(衤) Y Áo
146 Á Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 Nét – gồm 20 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
147 見(见) Kiến jiàn Trông thấy
148 Giác jué Góc, sừng thú
149 Ngôn yán Nói
150 Cốc Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151 Đậu dòu Hạt đậu, cây đậu
152 Thỉ shǐ Con heo, con lợn
153 Trãi zhì Loài sâu không chân
154 貝 (贝) Bối bèi Vật báu
155 Xích chì Màu đỏ
156 走(赱) Tẩu zǒu Đi, chạy
157 Túc Chân, đầy đủ
158 Thân shēn Thân thể, thân mình
159 車 (车) Xa chē Chiếc xe
160 Tân xīn Cay
161 Thần chén Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162 辵(辶) Sước chuò Chợt bước đi chợt dừng lại
163 邑(阝) Ấp Vùng đất, đất phong cho quan
164 Dậu yǒu Một trong 12 địa chi
165 Biện biàn Phân biệt
166 Dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét – gồm 9 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
167 Kim jīn Kim loại nói chung, vàng
168 長 (镸 , 长) Trường cháng Dài, lớn (trưởng)
169 門 (门) Môn mén Cửa hai cánh
170 阜 (阝- ) Phụ Đống đất, gò đất
171 Đãi dài Kịp, kịp đến
172 Truy, chuy zhuī Chim non
173 Mưa
174 青 (靑) Thanh qīng Màu xanh
175 Phi fēi Không

Bộ thủ 9 Nét – gồm 11 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
176 面 (靣) Diện miàn Mặt, bề mặt
177 Cách Da thú, thay đổi
178 韋 (韦) Vi wéi Da đã thuộc rồi
179 Phỉ, cửu jiǔ Rau hẹ
180 Âm yīn Âm thanh, tiếng
181 頁(页) Hiệt Đầu; trang giấy
182 風(凬, 风) Phong fēng Gió
183 飛 (飞 ) Phi fēi Bay
184 食 (飠, 饣 ) Thực shí Ăn
185 Thủ shǒu Đầu
186 Hương xiāng Mùi thơm
187 馬 (马) Con ngựa
188 Cốt Xương
189 Cao gāo Cao
190 Bưu, tiêu biāo Tóc dài
191 鬥 (斗) Đấu dòu Đánh nhau
192 Sưởng chàng Ủ rượu nếp
193 Cách Nồi, chõ
194 Quỷ gǔi Con quỷ

Bộ thủ 11 Nét – gồm 8 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
195 魚 (鱼) Ngư Con cá
196 鳥(鸟) Điểu niǎo Con chim
197 Lỗ Đất mặn
198 鹿 Lộc Con hươu
199 麥 (麦) Mạch Lúa mạch
200 Ma Cây gai

Bộ thủ 12 Nét – gồm 6 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
201 Hoàng huáng Màu vàng
202 Thử shǔ Lúa nếp
203 Hắc hēi Màu đen
204 Chỉ zhǐ May áo, khâu vá

Bộ thủ 13 Nét – gồm 4 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
205 Mãnh mǐn Loài bò sát
206 Đỉnh dǐng Cái đỉnh
207 Cổ Cái trống
208 Thử shǔ Con chuột

Bộ thủ 14 Nét – gồm 2 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
209 tỵ cái mũi
210 齊(斉 , 齐) tề bằng nhau

Bộ thủ 15 Nét – gồm 1 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
211 齒(齿, 歯 ) Xỉ chǐ Răng

Bộ thủ 16 Nét – gồm 2 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
212 龍(龙 ) long lóng con rồng
213 龜 (亀, 龟 ) quy guī con rùa

Bộ thủ 17 Nét – gồm 1 bộ

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
214 Dược yuè sáo ba lỗ

50 bộ thủ Tiếng Nhật thông dụng nhất

Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán được sử dụng nhiều nhất thường thuộc 50 bộ thủ sau:

1. 人 Nhân (亻) – bộ 92.  刀 Đao (刂) – bộ 18

3.  力 Lực – bộ 19

4. 口 Khẩu – bộ 30

5. 囗 Vi – bộ 31

6. 土 Thổ – bộ 32

7. 大 Đại – bộ 37

8. 女 Nữ – bộ 38

9. 宀 Miên – bộ 40

10. 山 Sơn – bộ 46

11. 巾 Cân – bộ 50

12. 广 Nghiễm – bộ 53

13. 彳 Xích – bộ 60

14. 心 Tâm (忄) – bộ 61

15. 手 Thủ (扌) – bộ 64

16. 攴 Phộc (攵) – bộ 66

17. 日 Nhật – bộ 72

18. 木 Mộc – bộ 75

19. 水 Thuỷ (氵) – bộ 85

20. 火 Hoả (灬) – bộ 86

21. 牛 Ngưu – bộ 93

22. 犬 Khuyển (犭) – bộ 94

23. 玉 Ngọc – bộ 96

24. 田 Điền – bộ 102

25. 疒 Nạch – bộ 104

26. 目 Mục – bộ 10927. 石 Thạch – bộ 112

28. 禾 Hoà – bộ 115

29. 竹 Tqrúc – bộ 118

30. 米 Mễ – bộ 119

31. 糸 Mịch – bộ 120

32. 肉 Nhục (月 ) – bộ 130

33. 艸 Thảo (艹) – bộ 140

34. 虫 Trùng – bộ 142

35. 衣 y (衤) – bộ 145

36. 言Ngôn – bộ 149

37. 貝 Bối – bộ 154

38. 足 Túc – bộ 157

39. 車 Xa – bộ 159

40. 辶 Sước – bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163

42. 金 Kim – bộ 167

43. 門 Môn – bộ 169

44. 阜 Phụ 阝- (trái) – bộ 170

45. 雨 Vũ – bộ 173

46. 頁 Hiệt – bộ 181

47. 食 Thực – bộ 184

48. 馬 Mã – bộ 187

49. 魚 Ngư – bộ 195

50. 鳥 Điểu – bộ 196

Download 214 bộ thủ chữ hán pdf

Nhằm giúp học viên thuận tiện học tập 214 bộ thủ Tiếng Nhật. Dưới đây, Mi Edu xin chia sẻ với bạn file download PDF. Các bạn có thể in ra và học mọi lúc mọi nơi.

Download file:  214 bộ thủ Tiếng Nhật pdf

Ý nghĩa các bộ thủ trong chữ Hán

Trong tài liệu Tiếng Nhật, mỗi bộ thủ sẽ mang mỗi ý nghĩa khác nhau.

Khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ kể cả chưa học qua.

Bộ thủ có hai cách ghép phổ biến đó là hình thanh và hội ý, khi đã hiểu được nguồn gốc của chữ Hán chúng ta chắc chắn sẽ cảm thấy Tiếng Nhật sơ cấp thật thú vị, vì vậy chúng ta hãy cùng Tiếng Nhật tâm Phượng Hoàng đi sâu vào tìm hiểu nhé!

Hình thanh: Bao gồm hai bộ phận là biểu âm và biểu nghĩa, vị trí của hai bộ phận này là không cố định. Chiếm 80% toàn bộ chữ Hán.

  • Âm bên trái, nghĩa bên phải:

Ví dụ: Chữ 期  / qī / : Kì = 其  / qí / + 月  / yuè /, chữ 期 được tạo nên từ bộ Kì ở bên trái (Chữ 其 đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “qi” cho chữ 期) và bên phải là bộ Nguyệt (Để chỉ nghĩa, vì trăng mọc theo chu kì một tháng 1 lần).

  • Âm bên phải, nghĩa bên trái:

Ví dụ: Chữ 味  / wèi / : Nếm thử = 口  / kǒu / + 未  / wèi /, chữ 味 được tạo nên từ bộ Vị ở bên phải (Chữ Vị đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “wei” cho chữ 味) và bên trái là bộ Khẩu (Để chỉ nghĩa, vì khi nếm cần phải dùng miệng, nên có bộ Khẩu).

  • Trên hình dưới thanh:

Ví dụ: Chữ 爸  / bà / : Bố = 父  / fù / + 巴  / bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên (Để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (Đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “ba” cho chữ 爸)

  • Dưới hình trên thanh:

Ví dụ: Chữ 型  / xíng / : Hình, mô hình = 刑  / xíng / + 土  / tǔ /, chữ 型 được tạo nên bởi bộ Hình ở bên trên (Đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới.

  • Trong hình ngoài thanh:

Ví dụ: Chữ 问  / wèn / : Hỏi = 门  / mén / +口  / kǒu /, chữ 问 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và bộ Khẩu ở bên trong (Đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “en” cho chữ 问), bên trong bộ Khẩu biểu thị liên quan tới hoạt động nói.

  • Ngoài hình trong thanh:

Ví dụ: Chữ 阁  / gé / : Các = 门  / mén / + 各  / gè /, chữ 阁 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và bộ Các ở bên trong (Tạo nên âm ”ge” cho chữ 阁).

Hội ý: Hội ý là dùng ý nghĩa của hai hay nhiều bộ thủ ghép lại với nhau, lấy ý nghĩa của các bộ thủ này kết hợp lại thành nghĩa cho từ Hán mới.

Ví dụ: Chữ 森  / sēn /: Sâm (Có nghĩa [rừng] rậm rạp, đông đúc), chữ này gồm 3 chữ 木  / mù / ghép lại, có nghĩa là 3 cái cây ghép lại thành một rừng cây rậm rạp.

Các cách học 214 bộ thủ hiệu quả

Học 214 bộ thủ qua thơ

Ngoài cách học truyền thống là học từng bộ thủ một. Bạn có thể học 214 bộ thủ bằng thơ.

MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNG
HỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月) – TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜI
XUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒI
TỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUAN
MIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NON
NGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNG
CỐC (谷) – THUNG LŨNG, HUYỆT (穴) – CÁI HANG
TỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM, DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ (虍) – HÙM
NGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNG
RUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑, QUÈ – UÔNG (尢), LÃO (老) – GIÀ.

DẪN (廴) – ĐI GẦN, SƯỚC (辶) – ĐI XA
BAO (勹) – ÔM, TỶ (比) – SÁNH, CỦNG (廾) – LÀ CHẮP TAY
ĐIỂU (鳥) – CHIM, TRẢO (爪) – VUỐT, PHI (飛) – BAY
TÚC (足) – CHÂN, DIỆN (面) – MẶT, THỦ (手) – TAY, HIỆT (頁( – ĐẦU
TIÊU (髟) LÀ TÓC, NHI (而) LÀ RÂU
NHA (牙) – NANH, KHUYỂN (犬) – CHÓ, NGƯU (牛) – TRÂU, GIÁC (角) – SỪNG
DỰC (弋) – CỌC TRÂU, KỶ (己) – DÂY THỪNG
QUA (瓜) – DƯA, CỬU (韭) – HẸ, MA (麻) – VỪNG, TRÚC (竹) – TRE
HÀNH (行) – ĐI, TẨU (走) – CHẠY, XA (車) – XE
MAO (毛) – LÔNG, NHỤC (肉) – THỊT, DA (皮) – BÌ, CỐT (骨) – XƯƠNG.

KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG
NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高)
CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO
BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN
VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言)
LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA
LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA
HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG
CÂN (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG
NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI.

NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜI
KIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐI
TAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 )
DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶)
TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳)
KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀU
LỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEO
SỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀ
VÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈ
HẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU

THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAU
THỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNG
ĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNG
THÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒI
KHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔI
VÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BA
NHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DA
MẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔ
TIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TO
TƯỜNG (爿) GIƯỜNG, SUYỄN (舛) DẪM, PHIẾN (片) TỜ, VI (韋) VÂY

TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂY
TỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦU
THANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀU
TRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEO
THỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈO
HƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNG
ĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONG
CHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀN
THỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊN
NGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA.

ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜ
SƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂM
Y (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂN
HỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNG
ẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNG
CHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜI
QUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀI
VI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂU
PHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAU
KỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH.

VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINH
CẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠM
MA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音)
CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠI
THỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜI
BỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAU
BÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻)
Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NAN
SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠN
HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔI
VÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔI
DIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN.

Tập viết 214 bộ thủ

Đây là file tập viết 214 bộ thủ đầy đủ. Các bạn chỉ cần in ra và luyện viết theo là được.

File tập viết:

Học theo nét

Học những bộ có 1 nét trước, sau đó chuyển qua học các bộ thủ có nhiều nét hơn.

Vận dụng cách viết đúng thứ tự theo 7 nguyên tắc vàng khi viết chữ Hán bao gồm:

  • Ngang trước sổ sau. Ví dụ: Chữ 十
  • Phẩy trước mác sau. Ví dụ: Chữ 八
  • Trên trước dưới sau. Ví dụ: Chữ 三
  • Trái trước phải sau. Ví dụ: Chữ 州
  • Ngoài trước trong sau. Ví dụ: Chữ 风
  • Vào trước đóng sau. Ví dụ: Chữ 回
  • Giữa trước hai bên sau. Ví dụ: Chữ 水

Theo liên tưởng

Theo như đã đề cập trên phần giới thiệu, khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ kể cả chưa học qua. Vì mỗi bộ thủ sẽ có một đặc trưng, một nét liên tưởng riêng.

Ví dụ: Chữ 大  / dà / có nghĩa là đại (Ý chỉ to, lớn), nhìn vào sẽ có sự liên tưởng như một người đang dang rộng hai tay biểu thị sự to lớn.

Học 214 bộ thủ

Hy vọng với chủ đề 214 bộ thủ Tiếng Nhật này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về các bộ thủ, các bạn sẽ dễ dàng hơn khi nghiên cứu sâu về Tiếng Nhật hơn. Bởi vì bộ thủ rất quan trọng, nên khi học các bạn cần phải đầu tư thời gian và công sức để có hiệu quả tốt nhất.

Liên hệ Tiếng Nhật tâm Tiếng Nhật Phượng Hoàng để tham khảo các khóa học Tiếng Nhật từ cơ bản tới nâng cao nhé!

=>> Xem thêm: Cách học Bảng chữ cái Tiếng Nhật cho người mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *