https://musicboxcle.com/2025/04/rpndyuuuq Học enter site số đếm Tiếng Nhật không chỉ giúp bạn biết cách đọc các con số Nhật Bản mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Nhật Bản. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng cơ bản nhất cho người mới học Tiếng Nhật. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của Tiếng Nhật Phượng Hoàng bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ.
https://colvetmiranda.org/62alqlr Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O
https://etxflooring.com/2025/04/5pz576zzbc Số không 0 Tiếng Nhật : 零 (lính, linh)
Số đếm trong Tiếng Nhật – Cách đọc và ghép
Cách đếm từ 1 đến 10 trong Tiếng Nhật
https://semichaschaver.com/2025/04/03/rk44z6ubcso 11 số đếm đầu tiên trong Tiếng Nhật – Những số đếm cơ bản mà bạn cần phải biết trước hết và từ đó bạn có thể đọc và học tốt các số tiếp theo. Cùng Tiếng Nhật HKC thực hành ngay nhé.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa Tiếng Việt |
一 | yī (nhất) | 1 |
二 | èr (nhị) | 2 |
三 | sān (tam) | 3 |
四 | sì (tứ) | 4 |
五 | wǔ (ngũ) | 5 |
六 | liù (lục) | 6 |
七 | qī (thất) | 7 |
八 | bā (bát) | 8 |
九 | jiǔ (cửu) | 9 |
十 | shí (thập) | 10 |
Mẹo đọc số đếm Tiếng Nhật bằng tay
source site Ngoài cách đọc, cách viết số đếm từ 1 đến 10 Tiếng Nhật trên sách vở thì người Nhật Bản đã sáng tạo cách học mới. Họ dùng tay để miêu tả cách viết của bảng số đếm Tiếng Nhật cơ bản. Đây cũng là phương pháp nhằm giúp tư duy học Tiếng Nhật nhanh chóng. Bạn có thể xem ảnh mô phỏng ngay dưới đây. Hãy bắt đầu học ngay nhé!

go to link =>> Xem thêm: Lượng từ trong Tiếng Nhật
Cách đếm từ 11 đến 20 trong Tiếng Nhật
Để học đếm số Tiếng Nhật từ 11 đến 20, bạn cần chú ý công thức sau đây:
Công thức = 十(shí) + chữ số hàng đơn vị
Bạn chỉ cần ghép 十 (10) với các chữ số hàng đơn vị là có thể thành lập số đếm nhanh chóng.
Ví dụ: 十三 (13) = 十 (10) + 三 (3)
Như vậy là bạn đã biết được cách đếm đến 10, hãy cùng học các số đếm ở bậc tiếp theo nhé. Và đây là cách đọc các số từ 11-20 trong Tiếng Nhật.
十一 | shí yī (thập nhất) | 11 |
十二 | shí èr (thập nhị) | 12 |
十三 | shí sān (thập tam) | 13 |
十四 | shí sì (thập tứ) | 14 |
十五 | shí wǔ (thập ngũ) | 15 |
十六 | shí liù (thập lục) | 16 |
十七 | shí qī (thập thất) | 17 |
十八 | shí bā (thập bát) | 18 |
十九 | shí jiǔ (thập cửu) | 19 |
二十 | èr shí (nhị thập) | 20 |
Cách đếm số hàng chục trong Tiếng Nhật (20-99)
Thêm phần đọc các số phần chục thì sẽ như thế nào?
Bảng đếm số Tiếng Nhật từ 20 đến 99 cũng là phần kiến thức cơ bản nhưng cải thiện nhanh chóng khả năng giao tiếp của học viên.
Bạn đang lo lắng làm sao có thể học đếm số Tiếng Nhật dễ nhớ và nhanh thuộc nhất. Và với các số từ 20 đến 99 cũng có quy tắc viết và phiên âm chung.
Bạn cần nhớ cụm từ riêng sau để có cách học hiệu quả hơn.
十 (shí) = Đơn vị hàng chục
Công thức cách đọc và viết như sau:
Chữ số hàng chục + 十(shí) + chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ
34: 三十四 (SānshíSì)
81: 八十一 (BāshíYī)
56: 五十六 (WǔshíLiù)
75: 七十五 (QīshíWǔ)
19: 一十九 (YīshíJiǔ)
Với công thức trên, bạn hoàn toàn với các số từ 21-99 một cách nhanh chóng.
Cách đọc số đếm Tiếng Nhật tròn chục cũng cần theo công thức trên. Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn.
十 | shí (thập) | 10 |
二十 | èr shí (nhị thập) | 20 |
三十 | sān shí (tam thập) | 30 |
四十 | sì shí (tứ thập) | 40 |
五十 | wǔ shí (ngũ thập) | 50 |
六十 | liù shí (lục thập) | 60 |
七十 | qī shí (thất thập) | 70 |
八十 | bā shí (bát thập) | 80 |
九十 | jiǔ shí (cửu thập) | 90 |
一百 | yī băi (nhất bách) | 100 |
Đọc số Tiếng Nhật hàng trăm
Số đếm hàng trăm trong Tiếng Nhật, Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / (Bách).
Công thức: Số + 百 [bǎi]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
300 (Ba trăm) | Tam bách | 三百 | Sānbǎi |
455 (Bốn trăm năm mươi lăm) | Tứ bách ngũ thập ngũ | 四百五十五 | Sìbǎi wǔshíwǔ |
Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa
Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / (Thiên).
Công thức: Số + 千 [qiān]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
4.000 | Tứ thiên | 四千 | Sìqiān |
5.678 | Ngũ thiên lục bách thất thập bát | 五千六百七十八 | Wǔqiān liùbǎi qīshíbā |
- Chục nghìn
Từ vựng hàng chục nghìn trong Tiếng Nhật là 万 / Wàn / (Vạn).
Công thức: Số + 万 [wàn]
Ví dụ:
Số | Chữ Hán | Chữ Trung | Phiên âm |
50.000 => 5.0000 | Ngũ vạn | 五万 | Wǔ wàn |
23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491 | Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất | 二万, 三千四百九十一 | Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī |
Lưu ý:
Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn Tiếng Nhật sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị.
Ví dụ như số 23.456 như trên, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3456 theo Nhật Bản.
Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong Tiếng Nhật.
Công thức: Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau
Ví dụ:
Số | Hán Việt | Chữ Trung | Phiên âm |
600.000 => 60.0000 | Lục vạn | 六十万 | Liù shí wàn |
125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444 | Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ | 十二万, 五千四百四十四 | Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì |
Lưu ý:
Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua Tiếng Nhật sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn).
Cách đọc và viết chữ số Tiếng Nhật theo hàng triệu
- enter site Triệu
Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn.
Ví dụ:
Số | Hán ngữ | Chữ Trung | Phiên âm |
7.000.000 => 700.0000 | Thất bách vạn | 七百万 | Qībǎi wàn |
9.876.543 => 987.6543 | Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam | 九百八十七万, 六千五百四十三 | Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān |
- https://kirkmanandjourdain.com/3lrk2ulxj Chục triệu
Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu.
Ví dụ:
Số | Hán Việt | Chữ Trung | Phiên âm |
80.000.000 => 8000.0000 | Bát thiên vạn | 八千万 | Bāqiān wàn |
98.645.432 => 9864.5432 | Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị | 九千八百六十四万, 五千四百三十二 | Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
- https://faroutpodcast.com/jzjzgpb Trăm triệu
Đơn vị của trăm triệu trong Tiếng Nhật có đơn vị là 亿 / Yì /.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
900.000.000 => 9.0000.0000 | 九亿 | Jiǔ yì |
987.654.321 => 9.8765.4321 | 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 | Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī |
Đọc số Tiếng Nhật theo đơn vị hàng tỷ
- here Đơn vị theo hàng tỷ
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
3.000.000.000 => 30.0000.0000 | 三十亿 | Sānshí yì |
1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789 | 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 | Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ |
- Tramadol Cheap Uk Hàng chục tỷ
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
20.000.000.000 => 200.0000.0000 | 两百亿 | Liǎngbǎi yì |
13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456 | 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 | Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù |
- see Hàng trăm tỷ
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
500.000.000.000 => 5000.0000.0000 | 五千亿 | Wǔqiān yì |
987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000 | 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 | Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān |
- https://www.psychiccowgirl.com/47ce1xv Ngàn tỷ Tiếng Nhật
Vì Nhật Bản lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Nhật Bản bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam.
Đơn vị tỷ của Nhật Bản là 兆 / Zhào /.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
4.000.000.000.000 => 4.0000.0000.0000 | 四兆 | Sì zhào |
1.934.567.893.345 => 1.9345.6789.3345 | 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 | Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ |
Bảng đơn vị đếm số Tiếng Nhật đầy đủ
Muốn nắm được tổng quát số đếm Tiếng Nhật, Tiếng Nhật HKC chia sẻ với bạn bảng sau đây:
百亿 | 十亿 | 亿 | 千万 | 百万 | 十万 | 万 | 千 | 百 | 十 | 个 |
bǎi yì | shí yì | yì | qiān wàn | bǎi wàn | shí wàn | wàn | qiān | bǎi | shí | gè |
Chục tỷ | Tỷ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm ngàn | Chục ngàn | Ngàn | Trăm | Chục | Đơn vị |
Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại Tiếng Nhật
Khi học số đếm Tiếng Nhật bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:
Cách đọc số nhà
Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
Ví dụ:
402: 四零二 Sì líng èr
108: 一零八 Yāo líng bā
Cách đọc số điện thoại
Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo.
Ví dụ:
1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng
Cách đọc số thứ tự
Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.
Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。
Dì yī, dì èr, dì sān
Cách đọc các phép toán cơ bản trong Tiếng Nhật
Cách đọc số thập phân
Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.
Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách đọc phần trăm
Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí
Cách đọc phép tính cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
Cách đọc phép tính trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
Cách đọc phép tính nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
Cách đọc phép tính chia
Công thức: A 除以B 等于 C
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)
Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong Tiếng Nhật
Đọc số thập phân
Dấu chấm “.” đọc là “点”, những con số sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một.
0.5 | 零点五 | Líng diǎn wǔ |
3.1415 | 三点一四一五 | Sān diǎn yīsìyīwǔ |
Đọc phân số
Đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số: Mẫu số + 分之 + Tử số
½ | 二分之一 | Èr fēn zhī yī |
¾ | 四分之三 | Sì fēn zhī sān |
Đọc phần trăm %
Phần trăm % trong tiếng Hoa đọc là “百分之”: 百分之+ Con số
100% | 百分之百 | Bǎifēnzhībǎi |
50% | 百分之五十 | Bǎi fēn zhī wǔshí |
2%: | 百分之二 | Bǎi fēn zhī èr |
Đọc số đếm ngày tháng trong năm trong Tiếng Nhật
Biết được cách viết và phát âm số đếm chỉ ngày tháng năm trong Tiếng Nhật là việc cần thiết trong cuộc sống. Theo dõi ngay dưới đây để nắm được cách học nhanh nhất.
Các thứ trong tuần
Trong Tiếng Nhật, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần. Hãy lưu ý khi đọc thật chính xác nhé.
星期 | xīngqí | tuần |
星期一 | xīngqíyī | thứ 2 |
星期二 | xīngqí’èr | thứ 3 |
星期三 | xīngqísān | thứ 4 |
星期四 | xīngqísì | thứ 5 |
星期五 | xīngqíwǔ | thứ 6 |
星期六 | xīngqíliù | thứ 7 |
星期日 | xīngqírì | Chủ nhật |
Tháng trong năm
Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)
日期 | Rìqí | Ngày |
月份 | yuèfèn | tháng |
一月 | yī yuè | tháng 1 |
二月 | èr yuè | tháng 2 |
三月 | sān yuè | tháng 3 |
四月 | sì yuè | tháng 4 |
五月 | wǔ yuè | tháng 5 |
六月 | liù yuè | tháng 6 |
七月 | qī yuè | tháng 7 |
八月 | bā yuè | tháng 8 |
九月 | jiǔ yuè | tháng 9 |
十月 | shí yuè | tháng 10 |
十一月 | shíyī yuè | tháng 11 |
十二月 | shí’èr yuè | tháng 12 |
Cách đọc năm
Cách đọc năm cũng khá đơn giản, Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.
Quy tắc: Năm = Đọc từng số một + Nián (年)
Một vài VD dễ hiểu:
- 1980: yī jiǔ bā líng nián (一九八零年)
- 1997: yī jiǔ jiǔ qī nián (一九九七年)
- 2000: èr líng líng líng nián (二零零零年)
- 2019: èr líng yī jiǔ nián (二零一九年)
Quy tắc vàng khi đếm số bằng Tiếng Nhật
Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số
Trong Tiếng Nhật số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt.
- Trường hợp 1: Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 / èr /.
- Trường hợp 2: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 / liǎng /.
Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong Tiếng Nhật hay cách đọc thời gian trong Tiếng Nhật, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222 | 八千两百二十二万, 四千两百二十二 | Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr |
Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường.
Ví dụ:
Số | Chữ Trung | Phiên âm |
10.561.065 => 1056.1065 | 一千零五十六万, 一千零六十五 | Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ |
Bài viết trên đây Tiếng Nhật HKC đã giới thiệu đến bạn cách đọc số đếm trong Tiếng Nhật chi tiết. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích cho quá trình học Tiếng Nhật của bạn và đừng quên ghé thăm Website của Tiếng Nhật HKC để đọc thêm nhiều bài viết thú vị và bổ ích nữa nhé!
https://lavozdelascostureras.com/kwuzraot4 =>> Xem thêm: Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Nhật – Mật mã tình yêu