Trong bài viết này Tiếng Nhật HKC sẽ giới thiệu cho các bạn về một loại ngữ pháp đó là “từ khu biệt trong Tiếng Nhật” để hiểu rõ hơn về từ khu biệt và cách dùng như thế nào. Hãy cùng Tiếng Nhật HKC tìm hiểu nhé!
Từ khu biệt trong Tiếng Nhật là gì?
Từ khu biệt Tiếng Nhật là 区别词 [Qūbié cí] còn được gọi là tính từ không phải vị ngữ. Là từ biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật hiện tượng.
Biểu thị tính năng và phân loại của sự vật, thông thường chỉ dùng để sửa đổi danh từ và cụm danh từ. Từ khu biệt chỉ có thể làm định ngữ (một số ít làm có thể làm trạng ngữ). Bên cạnh chữ 非 ra, không chấp nhận sự sửa đổi của các phó từ khác.
Ví dụ: 雌 , 雄 , 正 , 副 , 大型 , 小型 , 特殊性 , 一般性 .
Ngữ pháp của từ khu biệt trong Tiếng Nhật
– Có thể sửa đổi trực tiếp danh từ và cụm danh từ dưới dạng quy tắc. Hầu hết có thể lấy “的” để tạo thành cụm từ “的”.
Ví dụ: 西式服装、大型轿车、慢性肺炎、彩色电视机”和“大号的、野生的、男的, v.v…
– Khi phủ định phía trước phải thêm 非, không thể thêm 不.
Ví dụ: 非正式会谈。
– Nó không thể được sử dụng độc lập làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ. Tuy nhiên, các cụm từ kết hợp hoặc các cụm từ tương phản được ghép nối có thể được sử dụng làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ.
Ví dụ: 公私不分, 不男不女, 两男两女. Ngoài ra, các cụm từ tạo thành từ “的” thường được dùng làm vị ngữ chủ ngữ, Ví dụ: 小型的我不要,我要中型的。Cái loại nhỏ tôi không cần, tôi muốn loại cỡ Tiếng Nhật.
Hình thức cấu thành của từ khu biệt
Thuộc tính của từ khu biệt thường đối lập nhau, các từ khu biệt có xu hướng theo cặp hoặc theo nhóm. Ví dụ:
男:女,雌:雄,单:双,金:银,西式:中式,阴性:阳性”
正 – 副 | Zhèng – fù | 荤 – 素 | Hūn – sù |
金 – 银 | Jīn – yín | 单 – 双 | Dān – shuāng |
东 – 西 | Dōng – xī | 南 – 北 | Nán – běi |
中 – 外 | Zhōng – wài | 慢性 | Mànxìng |
彩色 | Cǎisè | 上等 | Shàng děng |
初级 | Chūjí | 大号 | Dà hào |
万能 | Wànnéng | 野生 | Yěshēng |
亲生 | Qīnshēng | 草本 | Cǎoběn |
人造 | Rénzào | 冒牌 | Màopái |
特等 | Tèděng | 劣等 | Lièděng |
远程 | Yuǎnchéng | 中程 | Zhōng chéng |
特级 | Tèjí | 独生 | Dú shēng |
野生 | Yěshēng | 活期 | Huóqí |
长期 | Chángqí | 无偿 | Wúcháng |
潜在 | Qiánzài | 现行 | Xiànxíng |
稀有 | Xīyǒu | 民办 | Mínbàn |
大陆性 | Dàlù xìng | 综合性 | Zònghé xìng |
具体如下
正—副 公—母 长期—短期
活期—死期 无偿—有偿 民办—国办 阴性—阳性 国营—民营
西式—中式 男式—女式 慢性—急性 有限—无限 民用—军用
精装—简装 职业—业余 大陆性—海洋性 直线型—流线型
无条件—有条件
So sánh khu biệt từ và tính từ
Sự khác biệt chính so với tính từ thông thường là từ khu biệt không thể hoạt động như một vị ngữ, mà chỉ có thể sử dụng như một phụ tố để sửa đổi một danh từ, hoặc cùng một cấu trúc từ “的” tạo thành cấu trúc từ “的” (cấu trúc danh nghĩa). Nó được gọi là “tính từ không vị ngữ”.
Sự khác biệt giữa từ khu biệt và tính từ: Tính từ có thể đóng vai trò làm định ngữ, cũng có thể làm vị ngữ, một số bổ ngữ và trạng từ có thể đặt trước phó từ 不 và 很, trong khi từ khu biệt chỉ có thể đóng vai trò làm định ngữ. Không thể một mình làm vị ngữ (làm vị ngữ đơn lẻ), phía trước không thể thêm 不. Nó thiếu chức năng chính của một vị ngữ, không nên xếp vào loại vị ngữ (động từ và tính từ).
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về Từ khu Biệt trong Tiếng Nhật. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm nền tảng ngữ pháp Tiếng Nhật vững chắc. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt.
=>> Xem thêm: Các tính từ trong Tiếng Nhật