Thanh mẫu Tiếng Nhật là gì? Cách phát âm 21 thanh mẫu chuẩn nhất

Thanh mẫu Tiếng Nhật

Thanh mẫu Tiếng Nhật hay phụ âm là một phần trong bảng chữ cái Tiếng Nhật sơ cấp mà bạn cần phải nắm chắc khi học Tiếng Nhật. Đây là phần quan trọng nhất để giúp bạn phát âm được các từ trong tiếng Hán thành thạo.

Âm tiết pinyin bao gồm ba phần: Thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Hôm nay, Tiếng Nhật tâm Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ chia sẻ đến các bạn phụ âm là gì, Có mấy loại Cách phát âm chính xác nhất.

Thanh mẫu Tiếng Nhật là gì?

Thanh mẫu là phụ âm mở đầu của một âm tiết. Có tất cả 21 loại. Ví dụ âm “b” trong âm tiết “bīng”. Có một số âm tiết không bắt đầu bằng phụ âm, ví dụ “ài, àn…” chúng được gọi là âm tiết thanh mẫu không.

Ngoài thanh mẫu, trong bảng chữ cái còn có Vận mẫuThanh điệu. Vận mẫu Tiếng Nhật có 36 loại, thanh điệu Tiếng Nhật gồm có 4 loại.

Thanh mẫu Tiếng Nhật

Có mấy loại phụ âm (thanh mẫu)?

Trong Hán ngữ có 21 phụ âm, còn gọi là thanh mẫu (18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép) được chia làm 7 nhóm:

  • 双唇音(上下唇): Âm hai môi (tròn môi): b、 p、 m
  • 唇齿音(上齿, 下唇): Âm môi răng (răng trên, môi dưới, tròn môi): f
  • 尖前音(舌尖, 上齿背): Âm đầu lưỡi trước (lợi trên, đầu lưỡi): z、 c、 s
  • 舌尖中音(舌尖, 上齿龈): Âm đầu lưỡi giữa (lợi trên, đầu lưỡi): d、 t、 n、 l
  • 舌尖后音(舌尖, 前硬腭): Âm đầu lưỡi sau (ngạc cứng trước, đầu lưỡi): zh、 ch、 sh、 r
  • 舌面音(舌面前部, 硬腭): Âm mặt lưỡi (ngạc cứng, mặt lưỡi): j、 q、 x
  • 舌根音(舌根, 软腭): Phiên âm cuống lưỡi (ngạc mềm, gốc lưỡi): g、 k、 h

2 phụ âm không chính thức: y và w => Chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

Cách phát âm 21 thanh mẫu trong Tiếng Nhật

Cách đọc thanh mẫu Tiếng Nhật âm 2 môi b, p, m, f

Phụ âm Cách phát âm
b[p] → [pua] Phiên âm gần giống âm p, không bật hơi. Khi đọc 2 môi khép lại, để hơi bật nhẹ ra.
p[p]→ [pua] Phát âm giống âm b [pua] nhưng là âm bật hơi. Nghe nhẹ hơn âm p.
m[m]→ [mua] Âm phát ra khá giống âm m. Khi phát âm cần khép 2 môi để luồng âm thanh theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung.
f[ph]→ [phua] Đọc gần giống âm ph. Đây là dạng âm môi + răng, khi phát âm răng trên sẽ tiếp xúc với môi dưới, dây thanh không rung.

Cách phát âm thanh mẫu Tiếng Nhật âm đầu lưỡi giữa d, t, n, l

Phụ âm Cách phát âm
d[t]→ [tưa] Là một âm không bật hơi. Khi phát âm d trong Tiếng Nhật đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, phiên âm giống như tưa.Ví dụ: 电灯 (diàn dēng); 当代 (dāng dài); 达到 (dá dào)
t[th]→ [thưa] Đọc giống âm th nhưng phải âm bật hơi.Ví dụ: 淘汰 (táo tài); 团体 (tuán tǐ); 体贴 (tǐ tiē)
n[n]→ [nưa] Đọc giống nưa. Âm đầu lưỡi + âm mũi. Đặt đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung và luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài.Ví dụ: 男女 (nán nǚ); 奶牛 (nǎi niú); 能耐 (néng nài)
l[l]→ [lưa] Giống âm lưa khi phát âm đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung, luồng hơi theo 2 trước lưỡi đẩy ra ngoài.Ví dụ: 玲珑 (líng lóng); 浏览 (liú lǎn); 林立 (lín lì)

Đọc thanh mẫu Tiếng Nhật âm gốc lưỡi g, k, h

Phụ âm Cách phát âm
g[k]→ [ kưa] Nói giống như cưa, dây thanh không rung, không bật hơi ra ngoài.Ví dụ: 国歌 (guó gē ); 改革 (gǎi gé); 故宫 (gù gōng)
k[kh]→ [khưa] Là âm bật hơi. Phát âm giống g[ kưa]刻苦 (kè kǔ ); 慷慨 (kāng kǎi); 开垦 (kāi kěn)
h[h/kh]→ [hưa] Đây là âm xát và đọc gần giống khưa.航海 (háng hǎi); 花卉 (huā huì); 绘画 (huì huà)

Cách phát âm Tiếng Nhật âm mặt lưỡi j, q, x

Phụ âm Cách phát âm
j[ch]→ [chi] Gần giống âm chi nhưng khuôn miệng kéo dài. Phát âm mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, đầu lưỡi hạ tự nhiên, luồng hơi ma sát giữ mặt lưỡi với ngạc cứng bật ra ngoài.经济 (jīng jì); 家具 (jiā jù); 交际 (jiāo jì)
q[ch]→ [chi] Gần giống âm ji bên trên nhưng bật hơi.恰巧 (qià qiǎo); 亲切 (qīn qiè); 情趣 (qíng qù)
x[x]→ [xi] Đọc giống âm xi và kéo dài khuôn miệng. Dây thanh không rung. Luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng đẩy ra ngoài.学习 (xué xí); 相信 (xiāng xìn); 雄心 (xióng xīn)

Cách đọc âm đầu lưỡi trước z, c, s, r Tiếng Nhật chuẩn nhất

Phụ âm Cách phát âm
z[ch]→ [chư] Âm z đọc như giữ tr và dư (nhưng thiên về tr nhiều hơn). Hướng dẫn: Để đọc đúng bạn cần, đưa lưỡi vào sau mặt răng trên, lưỡi thẳng, cho luồng hơi khoang miệng ma sát ra ngoài chứ không bật hơi.自尊 (zì zūn); 总则 (zǒng zé); 粽子 (zòng zi)
c[ch]→ [chư] Phát âm gần giống âm giữa tr và x (nhưng giống tr nhiều hơn), âm c trong Tiếng Nhật bật hơi.从此 (cóng cǐ); 措辞 (cuò cí); 层次 (céng cì)
s[s]→ [sư] Giống như âm x và s (nhưng thiên về x nhiều hơn). Hướng dẫn phát âm: Là âm xát, đọc như xưa trong tiếng Việt.色素 (sè sù); 洒扫 (sǎ sǎo); 诉讼 (sù sòng)
r[r]→ [rưa] Đọc gần giống âm r nhưng không rung kéo dài. Khi phát âm phiên âm Tiếng Nhật bạn cần uốn lưỡi.仍然 (réng rán); 软弱 (ruǎn ruò); 柔软 (róu ruǎn)

Học phát âm thanh mẫu Tiếng Nhật có khó khăn gì

Phát âm z, c, s

Trong thực tế, có khá nhiều người học Tiếng Nhật thường phát âm sai nhóm từ này vì nó khá giống nhau. Yêu cầu khi phát âm của nhóm này thường sẽ hắt nhẹ đầu lưỡi ra.

Để khắc phục được tình trạng đọc sai âm, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày bằng cách đá nhẹ lưỡi ở giữa 2 hàm răng khép kín. Tiếp đến, há miệng vừa phải để phát ra âm thanh.

Đọc Sh, ch, zh trong tiếng Hán

Bên cạnh nhóm từ khó phát âm z, c, s thì nhóm sh, ch, zh cũng mang lại nhiều khó khăn cho người học tiếng Hán. Để phát âm đúng, bạn cần cuốn lưỡi lại và cố gắng đẩy hơi ra ngoài. Trong đó, âm ch là âm phải bật hơi mạnh nhất.

Luyện nghe phụ âm:

luyen nghe thanh mau bai 2

Cách luyện nghe thanh mẫu Tiếng Nhật

Bài thơ dưới đây bao gồm tất cả các phụ âm, đây là một mẹo rất hay dành cho những bạn muốn tập đọc phụ âm, vừa học thuộc lòng nhanh chóng vừa giúp bạn phát âm chính xác tất cả.

采桑歌
Cǎi Sāng Gē

春日起每早,
Chūn rì qǐ měi zǎo,

采桑惊啼鸟。
Cǎi sāng jīng tí niǎo.

风过扑鼻香,
Fēng guò pū bí xiāng,

花开花落知多少。
Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.

Bài luyện tập đọc và nhận biết các thanh mẫu Tiếng Nhật

Bài tập 1: Đọc và ghi âm lại các thanh mẫu Tiếng Nhật sau.

Đọc to rõng rạc các thanh mẫu và ghi âm lại và gửi cho người khác (biết Tiếng Nhật) kiểm tra giúp. Hoặc bạn có thể gửi cho mình, để mình kiểm tra giúp bạn.

Bài tập 2: Nhận biết các thanh mẫu 

Nghe đoạn file ghi âm (video) sau, và lựa chọn đáp án đúng theo từng câu ở dưới.

Câu 1: A…… B……C……..D……

Câu 2: A……..B……..C……D……

Câu 3: A…….B……..C………D……..

Câu 4: A……..B…….C……..D…….

Câu 5: A……..B………C………D……..

Bài tập 3: Ghép các phụ âm với nhau

Lựa chọn các thanh mẫu xuất hiện trong file ghi âm (video), và ghép lại thành đáp án nghe được từ các câu đơn lẻ cho sẵn ở phía dưới.

Câu 1:…..

Câu 2: …..

Câu 3: …..

Câu 4:…..

Câu 5:….

Vậy là bạn đã biết cách đọc tất cả thanh mẫu Tiếng Nhật rồi. Hy vọng bài viết  giúp bạn có được một nền tảng vững chắc để bắt đầu học Tiếng Nhật. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt.

Xin hãy liên hệ Tiếng Nhật tâm Tiếng Nhật Tiếng Nhật HKC ngay để tham khảo các khóa học Tiếng Nhật từ cơ bản tới nâng cao nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *