Bảng chữ cái Tiếng Nhật là gì? Làm thế nào để học phát âm bảng chữ cái pinyin Tiếng Nhật Quốc chính xác? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Tiếng Nhật Phượng Hoàng để tìm cầu trả lời nhé.
Bảng chữ cái Tiếng Nhật là gì?
Trong chữ Hán Cách phát âm không liên quan đến Cách viết các từ, các nét nên bảng chữ cái trong Tiếng Nhật gồm có hai phần là: Bảng phiên âm và Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán.
Ví dụ: Chữ Đại được viết là 大 và đọc là dà. Vậy dà. là cách phát âm, còn 大 là cách viết.
Làm thế nào để học bảng chữ cái Tiếng Nhật?
Học cách phát âm: Thông qua bảng chữ bính âm (Pinyin) latinh, bạn cần nắm vững cách phát âm của từng chữ một.
Nhận biết mặt chữ chú âm: Chú âm là nguồn gốc để tạo ra bảng bính âm, có rất nhiều bạn khi mới học đã bỏ qua phần chú âm. Tuy nhiên nó khá quan trọng và bạn cần thiết phải nhớ. Âm phù hiệu thường xuyên xuất hiện trong bộ gõ bàn phím, nếu bạn muốn soạn thảo văn bản Tiếng Nhật thì tất nhiên phải học chú âm.
Học cách viết các nét: Bạn nên học cách viết chữ Hán theo từng nét cơ bản ngay khi mới bắt đầu, vì nó sẽ đi theo suốt hành trình chinh phục Hán Ngữ của bạn.
Quan trọng hơn hết, nếu muốn giỏi nhanh thì phải chăm chỉ học tập hoặc đăng ký các khóa học Tiếng Nhật cho người mới của Tiếng Nhật Phượng Hoàng. Tại đây, bạn sẽ được chỉ dạy cẩn thận, có nền móng vững chắc ngay từ đầu.
Cách học Bảng chữ cái Tiếng Nhật cho người mới
Khi mới bắt đầu bạn nên học bảng chữ cái bính âm, phiên âm (pinyin).
Bính âm, Ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống phiên âm Tiếng Nhật và các quy luật phát triển. Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng, thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của Tiếng Nhật có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.
Nguyên âm (vận mẫu) trong bảng chữ cái Tiếng Nhật pinyin
Có tổng cộng 36 vận mẫu trong bảng chữ cái Tiếng Nhật, trong đó 6 vận mẫu đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Cụ thể:
- 6 nguyên âm đơn: a, o, e , i, u, ü
- 13 nguyên âm kép bao gồm: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei
- 16 vận mẫu mũi (nguyên âm mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
- 1 vận mẫu cong lưỡi er (nguyên âm Er)
→ Xem ngay: Vận mẫu Tiếng Nhật là gì? Cách đọc 36 nguyên âm cơ bản
Phụ âm (Thanh mẫu) trong pinyin bảng chữ cái Tiếng Nhật
Dựa trên cách phát âm của từng thanh mẫu, các thanh mẫu được chia thành các nhóm sau:
- Nhóm âm hai môi và răng môi
- Nhóm âm đầu lưỡi
- Nhóm âm cuống lưỡi
- Nhóm âm đầu lưỡi trước
- Nhóm âm đầu lưỡi sau
- Nhóm âm mặt lưỡi
Ngoài ra còn có hai phụ âm là y và w, đây là các nguyên âm của i và u khi đứng ở đầu câu.
→ Xem chi tiết: Thanh mẫu Tiếng Nhật là gì? Cách phát âm chuẩn nhất
Thanh điệu trong chữ Nhật Bản
Phần quan trọng cuối cùng của bảng chữ cái là thanh điệu Tiếng Nhật. Khác với tiếng Việt có sáu dấu, Tiếng Nhật chỉ có bốn dấu và một thanh nhẹ đặc trưng.
Hệ thống thanh điệu
- Thanh 1 – Đọc hai nhịp, giọng dài ra kiểu giống như đọc chữ không dấu trong tiếng Việt. Ví dụ: ā.
- Thanh 2 – Đọc hai nhịp, giống như dấu sắc trong tiếng Việt. Ví dụ: á.
- Thanh 3 – Đọc hai nhịp, đây là thanh lai giữa dấu sắc và dấu nặng của tiếng Việt. Ví dụ: ǎ.
- Thanh 4 – Chỉ đọc một nhịp kiểu như quát lên. Ví dụ: à.
- Thanh 5 – Hay còn gọi là thanh không, khinh thanh, thanh nhẹ. Đọc một nhịp và ngắn bằng 1 nửa thanh 1. Ví dụ: a.
Quy tắc biến điệu dấu thanh
- Biến điệu yī bù
Nếu như yī và bù ghép cùng thanh 4 thì bù → bú và yī → yí.
Ví dụ: yī + gè → yí gè
- Biến điệu thanh ba trong Tiếng Nhật Quốc
Khi hai thanh ba được đặt với nhau, thanh ba đầu tiên được đọc thành thanh 2, hoặc 3 thanh 3 đầu được đọc thành thanh 2.
Ví dụ, wǒ hěn hǎo thay đổi âm thanh 3 thành wǒ hén hǎo.
Khi 4 thanh 3 ghép lại với nhau, thanh 3 đầu tiên và thứ 3 được đọc là thanh 2.
Ví dụ: wǒ yě hěn hǎo → wó yě hén hǎo.
Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán
Các nét trong Tiếng Nhật cũng giống như bảng chữ cái trong tiếng Việt (một hoặc nhiều chữ cái ghép thành một từ). Một chữ Hán cũng được cấu thành bởi nhiều nét
Có 8 nét cơ bản trong Tiếng Nhật là: Ngang, Sổ, Chấm, Hất, Phẩy, Mác, Gập và Móc.
Một điều quan trọng mà không phải ai cũng biết đó là luyện viết các nét trong Tiếng Nhật. Muốn viết được một chữ cái trước hết bạn phải biết một chữ cái bao gồm những gì và các quy tắc viết đúng, chỉ cần luyện viết đẹp những nét chữ này thì nét chữ của bạn sẽ đẹp.
Sau khi học các nét cơ bản, bạn có thể học thêm 214 bộ thủ để hỗ trợ khả năng nhớ và hiểu từ.
Ví dụ: Chữ 好 kết hợp giữa nữ 女 với tử 子. Nghĩa là phụ nữ có thể sinh cả con trai và con gái là điều tốt.
Hay: 妈妈 mẹ, 妹妹 em gái, 姐姐 chị gái,…Nó giúp bạn nghĩ tư duy ra được nghĩa của từ mới.
=>>Xem chi tiết: Các nét cơ bản trong Tiếng Nhật đầy đủ nhất
App và công cụ học bảng chữ cái Tiếng Nhật
- Pinyin Chart with Audio
- HelloChinese
- Super Chinese
- ChineseSkill
Cách viết bảng chữ cái Tiếng Nhật giản thể
Để học Tiếng Nhật tốt, trước hết bạn phải học cách viết bảng chữ cái Tiếng Nhật giản thể hoặc bảng chữ cái Tiếng Nhật phồn thể. Các nét cơ bản trong ngôn ngữ Nhật Bản bao gồm: Ngang, phẩy, mác, sổ, chấm, hất, gập, móc. Được viết theo nguyên tắc sau:
- Ngang trước sổ sau
- Trên trước dưới sau
- Phẩy trước mác sau
- Ngoài trước trong sau
- Trái trước phải sau
- Giữa trước 2 bên sau
- Vào trước đóng sau
Cách gõ bảng chữ cái Tiếng Nhật trên bàn phím máy tính đơn giản nhất
Để gõ được bảng chữ cái Tiếng Nhật trên máy tính, bạn cần làm theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn biểu tượng Windows trên máy tính và truy cập vào Setting.
- Bước 2: Nhất chọn mục Time Language.
- Bước 3: Tại Settings Time Language, bạn cần chọn Language và nhấn vào add language.
- Bước 4: Gõ Chinese để tìm kiếm ngôn ngữ Tiếng Nhật Quốc.
- Bước 5: Chọn Handwriting và nhấn install.
Chỉ với 5 bước đơn giản là bạn đã cài đặt được bảng chữ cái Tiếng Nhật cho máy tính. Cách cài bảng chữ cái tiếng Hán cho bàn phím điện thoại cũng tương tự nhưng đơn giản hơn.
Những lưu ý khi học bảng chữ cái Tiếng Nhật
Học bộ thủ Tiếng Nhật
Vai trò của 214 bộ thủ trong học Tiếng Nhật Quốc là rất quan trọng. Nó giúp bạn tìm ra nghĩa của từ một cách nhanh chóng.
Bộ thủ là một phần tử đồ họa ký tự Nhật Bản truyền thống để sắp xếp các ký tự trong từ điển Nhật Bản. Yếu tố này thường được sử dụng để chỉ ra ý nghĩa của một từ, nhưng có thể trở nên ít liên quan hơn đến nghĩa gốc của từ khi ý nghĩa thay đổi theo thời gian.
Hãy xem một số ví dụ sau:
- 河 – hé: hà – sông
- 液 – yè: dịch – chất lỏng
- 泡 – pào: bào – bong bóng hay bọt nước.
Đều có bộ thuỷ phía trước nên nghĩa của chúng đều liên quan đến nước.
Danh sách truyền thống của Bộ thủ Khang Hy 康熙 có 214 bộ thủ. Một số bộ thủ được đặt ở bên trái của từ, số khác ở trên cùng hoặc dưới. Ngoài ra còn có một số bộ thủ xuất hiện thường xuyên hơn những bộ khác.
Bính âm (pinyin)
Bảng chữ cái bính âm ra đời đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho người nước ngoài học Tiếng Nhật. Như đã giải thích ở trên, bính âm 汉语拼音 / Hanyǔ pīnyīn / là chữ La tinh hóa chính thức của tiếng Quan thoại ở Nhật Bản đại lục và các vùng của Đài Loan.
Hán âm thường được dùng để dạy và học Tiếng Nhật Quốc viết bằng chữ Hán.
Ví dụ:
- 影 – yǐng: ảnh
- 门 – mén: môn
- 视 – shì: thị
Bính âm thường được đặt ở bên phải của các ký tự Nhật Bản. Pinyin có các thanh điệu để giúp người học phát âm chuẩn Tiếng Nhật Quốc hơn.
Giống như tiếng Anh và tiếng Việt, chữ Hán được chia thành hai phần khi được biểu diễn bằng bính âm: nguyên âm và phụ âm. Tổng cộng có 21 phụ âm, 37 nguyên âm và 5 thanh điệu tạo thành pinyin.
=>> Tìm hiểu thêm: Pinyin là gì? Cách Đọc & Viết Bảng Pinyin bính âm Tiếng Nhật
Kinh nghiệm học bảng chữ cái Đài Loan chú âm phù hiệu
Lộ trình học bảng chữ cái hiệu quả ban đầu bạn cần học cách phát âm: thông qua hệ thống chữ bính âm latinh, bạn cần nắm rõ và phân biệt thanh mẫu và vận mẫu như thế nào? Từ đó nắm vững cách phát âm cũng như cách đọc của từng chữ một trong bảng chữ cái tiếng Đài Loan.
Nhận biết ký hiệu chú âm
Chú âm là một phần cực kỳ quan trọng để tạo nên bảng bính âm. Không nên bỏ qua chú âm nếu bạn muốn học tốt bảng chữ cái.
Học cách phát âm các ký tự trong bảng chữ cái
Dù học tiếng Đài Loan cơ bản hay nâng cao, bạn nên học chắc ngay từ khâu phát âm bảng chữ cái, vì nó sẽ tạo tiền đề để nâng cao vốn từ vựng Tiếng Nhật phồn thể. Bên trên Tiếng Nhật tâm có viết riêng một phần các phương pháp học phiên âm chữ cái tiếng Đài Loan.
Học cách viết các nét chữ cái
Chữ viết của tiếng Đài Loan tập Tiếng Nhật là chữ tượng hình nên hệ thống khá ngoằn nghèo nên sẽ khó học trong thời gian đầu, bạn nên học cách viết chữ Đài Loan, khi đó quá trình học bảng chữ cái sẽ dễ dàng tiếp thu hơn.
Học nhanh bảng chữ cái thông qua giáo trình, phần mềm học tiếng Đài Loan
Đây là một ý kiến phù hợp cho những ai chưa có điều kiện đến trực tiếp Tiếng Nhật tâm. Bạn chỉ cần tải về và tự học theo app hay sách. Gợi ý như sách học tiếng Đài cấp tốc, giáo trình Hán Ngữ, 301 câu Đàm Thoại tiếng Hoa, tải phần mềm học tiếng Đài Loan Phúc Kiến học trên điện thoại. Ngoài học được bảng chữ cái chúng còn có đầy đủ bài học về mẫu câu, từ vựng và so sánh giữa tiếng Đài Loan và Nhật Bản.
Chắc hẳn đọc tới đây các bạn đã phần nào hiểu rõ về bảng chữ cái Đài Loan đúng không nào? Khi đã hiểu hãy chăm chỉ luyện tâm thường xuyên để nắm vững bảng chữ cái nhé. Hi vọng những kiến thức trên Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã cung cấp bài học bổ ích cho bạn đọc. Theo dõi những bài học tiếp theo về tiếng Đài Loan. Chúc các bạn học Tiếng Nhật thật tốt với bảng chú âm phù hiệu nhé!
Trên đây là toàn bộ những điều cần nắm khi học bảng chữ cái Tiếng Nhật Quốc. hy vọng qua bài viết này bạn sẽ biết được cách học bảng chữ cái Tiếng Nhật Quốc nhanh chóng. Nếu bạn đang cần một nền tảng Tiếng Nhật tốt ngay từ đầu, hãy đăng ký ngay khóa học Tiếng Nhật online của Tiếng Nhật Phượng Hoàng nhé.