Pinyin Tiếng Nhật được sử dụng rộng rãi trong các tài liệu hướng dẫn học Hán ngữ. Bất kỳ ai mới học Tiếng Nhật đều phải tìm hiểu về Pinyin trong những bài học đầu tiên. Vậy Pinyin là gì? Bảng phiên âm Pinyin Tiếng Nhật có bao nhiêu chữ cái? Nguyên tắc đọc phiên âm Pinyin và bảng chữ cái Tiếng Nhật như thế nào? Hãy cùng Tiếng Nhật HKC tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Pinyin là gì?
Phiên âm Pinyin còn được gọi là Bính âm hay Phanh âm là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Nhật Bản. Pinyin được phê chuẩn năm 1958 và được áp dụng năm 1979 tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nó đã thay thế các hệ thống Latinh hóa cũ hơn như Wade-Giles (1859, sửa đổi năm 1912) và Hệ thống phiên âm Bưu điện, và thay thế hệ thống Chú âm trong việc dạy cách đọc chữ Hán tại Nhật Bản đại lục.
Pinyin là gì?
Cũng giống như phiên âm tiếng anh, Phiên âm Pinyin là công cụ đắc lực để người nước ngoài có thể học đọc Tiếng Nhật một cách dễ dàng.
Cho tới nay, bính âm Hán ngữ đã được sử dụng như một hệ thống chuyển tự La Tinh chữ Hán trong việc dạy và học tiếng Quan thoại tại Singapore, Malaysia, CHND Trung Hoa, Trung Hoa Dân Quốc ( Đài Loan), Hồng Kông, Ma Cao. Năm 1979, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã chọn bính âm làm hệ thống latinh hóa chuẩn cho Hán ngữ. Pinyin đã trở thành một công cụ hữu dụng trong việc học Tiếng Nhật Quốc.
Vào cuối thập niên 1990, Trung Hoa Dân quốc (Đài Loan) đã lập ra bính âm thông dụng (通用拼音 tōngyòng pīnyīn) dựa trên bính âm và có một số khác biệt so với phiên âm Hán ngữ. Hệ thống này được sử dụng chính thức tại Đài Loan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, bính âm Hán ngữ đã trở thành hệ chuyển tự La Tinh Tiếng Nhật tiêu chuẩn của Đài Loan.
Ví dụ: 你好 có phiên âm Pinyin là [ nǐhǎo]
Tuy nhiên, các âm Pinyin cũng cần có những quy tắc học và đọc nhất định để có thể nhớ và phát âm thật chuẩn.
Bảng phiên âm pinyin Tiếng Nhật
Dưới đây là bảng phiên âm pinyin Tiếng Nhật đầy đủ nhất, giúp các bạn có thể đọc pinyin dễ dàng.
Quy tắc viết pinyin trong Tiếng Nhật
1. Các nguyên âm “ü”, “üe”, “üan”, “ün”, khi ghép với các phụ âm “j”, “q”, “x” lúc viết phải bỏ hai dấu chấm trên nguyên âm “ü”. Ví dụ: ju jue juan jun qu que quan qun xu xue xuan xun.
2. Các nguyên âm “ü”. “üe”, khi ghép với phụ âm “l”, “n”, lúc viết hai dấu chấm trên nguyên âm “ü” phải giữ nguyên. Ví dụ: nü, nüe, lü, lüe.
3. Nếu trước nguyên âm “u” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “w” ở phía trước:u-wu.
4. Các nguyên âm “ua”, “uo”, “uai”, “uei”, “uan”, “uen”, “uang”, “ueng”, nếu phía trước không ghép với phụ âm khi viết bỏ chữ “u” ở phía trước, thay bằng bán nguyên âm “w”. Ví dụ: ua – wa, uo – wo, uai – wai, uei – wei, uan – wan, uen – wen, uang – wang ueng – weng.
5. Nguyên âm “ü” chỉ có thể ghép với 5 phụ âm “n”, “l”, “j”, “q”, “x”.
6. Nguyên âm “iou”, nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “o” ở giữa. Ví dụ: qiū, niú, jiú, liù.
7. Các nguyên âm: “i”, “in”, “ing”, nếu phía trước không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “y” ở trước, ví dụ:i – yi, in – yin, ing – ying.
8. Các nguyên âm “ia”, “ie”, “iao”, “iou”, “ian”, “iang”, “iong”, nếu phía trước không ghép với phụ âm, lúc viết phải thay nguyên âm “i” bằng chữ cái “y”, ví dụ: ia – ya, ie – ye, iao – yao, iou – you, ian – yan, iang – yang, iong – yong.
9. Các nguyên âm “uei”, “uen” nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “e” ở giữa đi. Ví dụ: ruì, lún, dùn.
10. Các âm tiết có nguyên âm “a”, “o”, “i” đứng đầu, khi đặt phía sau âm tiết khác, nếu xuất hiện hiện tượng ranh giới giữa hai âm tiết bị lẫn lộn phải dùng dấu cách âm (‘) tách ra.
Ví dụ;
+) píng’ān (平安), có nghĩa là bình an, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu nếu không dùng dấu cách âm tách ra có khi đọc thành “pín gān” không có nghĩa gì.
+) jiāo’ào (骄傲) có nghĩa là kiêu ngạo, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu, nếu không dùng dấu cách âm tách ra thì rất khó đọc.
11. Những danh từ riêng như tên người, địa danh, cơ quan, đoàn thể, đảng phái… chữ cái đầu phải viết hoa. Chữ cái đứng đầu mỗi câu, mỗi đoạn phải viết hoa…
Video học Pinyin và cách đọc phiên âm
Bảng bính âm này là một danh sách đầy đủ của tất cả các Pinyin (汉语拼音) âm tiết được sử dụng trong Bảng chữ cái Tiếng Nhật. Trên đây là những tổng hợp chia sẻ Tiếng Nhật Tiếng Nhật HKC gửi đến các bạn đang chuẩn bị hoặc đang bắt đầu theo học Tiếng Nhật, hy vọng đem đến những thông tin, kiến thức bổ ích.
=>> Xem thêm: Cách Học bảng chữ cái Tiếng Nhật Quốc cho người mới