Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật – Đáng Yêu & Lãng Mạn

Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật

Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật rất đa dạng và phong phú khá giống với Việt Nam. Trong mối quan hệ yêu đương, thay vì chỉ gọi tên thân mật mọi người thường hay gọi nhau bằng những từ ngữ đặc biệt, đặt biệt danh dành riêng cho người kia. Vậy các bạn có biết người Trung quốc sẽ gọi nửa kia của mình là gì không? Người yêu cũ Tiếng Nhật là gì? Hãy để Tiếng Nhật HKC nhắn nhủ cho các bạn biết cách nhé!

Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật
Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật

Cách gọi người yêu trong ngôn ngữ Tiếng Nhật

Bất kì ai khi có người yêu đều muốn dành cho đối phương một từ gọi hay, ấn tượng và chan chứa tình cảm. Không chỉ riêng Việt Nam, tại Nhật Bản trong văn hóa giao tiếp cũng có rất nhiều cách để gọi khác cho người mình yêu.

Trong Tiếng Nhật, khi yêu có thể gọi thẳng tên nhau, hoặc thêm từ 小 hay 阿 phía trước tên để thể hiện sự thân thiết, hoặc lặp lại tên người đó. Ví dụ:

小玉 – / Xiǎo Yù /: Tiểu Ngọc

阿娇 – / Ā Jiāo /: A Kiều

安安 – / Ān Ān /: An An

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể gọi gấu của mình bằng nhiều biệt danh đặc biệt và thân mật:

宝贝
(Bǎo bèi : Bảo bối) / 宝宝
(Bǎo bǎo : Bảo Bảo) / 贝贝
(Bèi bèi : Bối bối)

“宝贝” và “宝宝”, “贝贝” 3 từ này đều được các bà mẹ sử dụng để chỉ em bé của họ, nhưng cũng thường được cặp đôi lãng mạn sử dụng. Những từ này đều rất sến và khá thẳng thắn, hơi lạ khi nghe ở nơi công cộng. Những từ ngữ này có thể phổ biến đối với các cặp đôi và vợ chồng trẻ, nhưng chúng ít được thế hệ cũ sử dụng.

“心肝” có nghĩa là tâm can, từ này được dùng để chỉ người quan trọng nhất, người mà bạn không thể sống thiếu (giống như bạn không thể sống nếu không có trái tim hoặc lá gan của mình). Nói chung, “心肝” là một từ ngữ chỉ sự quý mến rất mạnh mẽ, chỉ dành cho những người cực kỳ quý giá đối với bạn. “心肝” cũng thường kết hợp với “宝贝” để tạo ra từ ghép “心肝 宝贝”.

“亲爱的” thể hiện tình cảm khá thân thiết giữa con người với nhau. “亲爱的” được sử dụng như một danh từ, như “thân yêu” hoặc “em yêu”. Từ ngữ này phổ biến với các cặp đôi đang yêu và vợ chồng ở mọi lứa tuổi. Đôi khi “亲爱的” có thể được sử dụng như một tính từ chỉ các mối quan hệ thân thiết khác như:

Cha mẹ: “亲爱的爸爸妈妈” –
/ Qīn ài de bàba māmā /: “Cha và mẹ thân yêu.”

Một tổ chức cho sinh viên của mình: “亲爱的同学们” –
/ Qīn ài de tóng xué men /: “Các bạn sinh viên thân mến.”

“亲” ban đầu được tạo ra như một dạng rút gọn của “亲爱”, nhưng sau đó đã trở thành một tên gọi riêng. “亲” là từ ngữ thông dụng nhất thể hiện sự quý mến hoặc sử dụng cho người thân yêu trên các phương tiện truyền thông xã hội Nhật Bản.

傻瓜
(Shǎ guā)  / 笨蛋/ (
Bèn dàn)

Cả “傻瓜” và “笨蛋” đều có nghĩa là đồ ngốc, ngớ ngẩn. Thường dùng để gọi với người yêu một cách ngốc nghếch, dễ thương. Đây cũng có thể xem là một cách mắng yêu hay đùa giỡn giữa những cặp yêu nhau.

老婆
(Lǎo pó )/ 老公
(Lǎo gōng)

Tuy “老婆” (vợ) và “老公” (chồng) là cách gọi phổ biến để chỉ vợ hoặc chồng của một người. Cách chính thức để chỉ vợ “妻子
(Qīzi)” hoặc chồng “丈夫
(Zhàngfū)” được dành cho những dịp trang trọng hơn nhiều. Nhưng các cặp đôi hiện nay cũng thường hay gọi nhau là vợ, chồng. Hai từ này được sử dụng khá thông dụng.

Yêu Tiếng Nhật là gì?

Trong Tiếng Nhật có câu 我爱你
/ wǒ ài nǐ / để bày tỏ tình yêu của mình cho đối phương mang nghĩa là “tôi yêu bạn”, chữ yêu được đặt ở chính giữa. Ngoài ra có một số từ vựng Tiếng Nhật khác như tôi thích bạn 我喜欢你
/ wǒ xǐhuān nǐ /.

Crush, người thích thầm: 暗恋 – / ànliàn /

Yêu đơn phương: 单相思 – / dān xiàng sī /

Yêu: 爱 – / ài /

Anh đã yêu em mất rồi: 我爱上了你 – / wǒ ài shàngle nǐ /

Yêu đương: 恋爱 – / liàn ài /

Tình yêu sâu sắc: 深爱 – / shēn ài /

Thích: 喜欢 – / xǐhuān /

Người thương: 喜欢人 – / Xǐhuān rén /

Người yêu: 恋人 – / liàn rén /

Bạn trai: 男朋友 – / nán péngyǒu /

Bạn gái: 女朋友 – / nǚ péngyǒu /

Người yêu cũ Tiếng Nhật là gì?

前女友 – / Qián nǚ yǒu /: Bạn gái cũ

前男友 – / Qián nán yǒu /: Bạn trai cũ

老 相好 – / Lǎo xiàng hǎo /: Người yêu cũ

前任 爱人 – / Qiánrèn àirén / : Tình yêu cũ

前情人 – / Qián qíngrén / : Người yêu trước đây

旧情人 – / Jiù qíngrén / :Người cũ

Một số cách khác để gọi người yêu trong Tiếng Nhật

Ngoài những cách gọi ở phía trên dưới đây là một số cách thức gọi theo văn hóa người dân Nhật Bản khác dành cho gấu siêu cute để chuyện tình của bạn luôn thú vị nhé!

Dành cho nữ:

STT Phiên âm Tiếng Nhật Nghĩa Tiếng Việt
1 / tián xīn / 甜心
Trái tim ngọt ngào
2 / xiǎo yāo jinɡ / 小妖精 Tiểu yêu tinh
3 / xiǎo ɡōnɡ jǔ / 小公举 Công chúa nhỏ
4 / xiǎo zhū zhū / 小猪猪 Con lợn nhỏ
5 / wǒ de qíng rén / 我的情人
Người tình của anh
6 / běi bí / 北鼻 Em yêu, baby
7 / ài qī / 爱妻 Vợ yêu
8 / ài rén / 爱人 Ái nhân
9 / fū rén / 夫人 Phu nhân, vợ
10 / xiǎo zhū pó / 小猪婆 Vợ heo nhỏ
11 / lǎo pó zǐ / 老婆子 Bà nó
12 / niū niū / 妞妞 Cô bé
13 / xiǎo bǎo bèi / 小宝贝 Bảo bối nhỏ
14 / guāi guāi / 乖乖 Bé ngoan
15 / xiǎo xīn gān / 小心肝 Trái tim bé bỏng
16 / xiǎo qiū yǐn / 小蚯蚓 Giun đất nhỏ

Dành cho con trai:

STT Phiên âm Tiếng Nhật Nghĩa Tiếng Việt
1 / nà kǒu zi / 那口子 Đằng ấy
2 / zhū tóu / 猪头 Đầu lợn
3 / xiànɡ ɡonɡ / 相公
Tướng công – chồng
4 / xiān shenɡ / 先生
Tiên sinh, ông nó
5 / fēngmì / 蜂蜜 Mật ong
6 / guān rén / 官人 Chồng
7 / xiǎo zhū gōng / 小猪 公 Chồng heo nhỏ
8 / lǎo tóu zi / 老头子 Lão già, ông nó
9 / guāi guāi / 乖乖 Cục cưng
10 / wǒ de yì zhōng rén / 我的意中人
Ý Tiếng Nhật nhân của tôi
11 / wǒ de bái mǎ wáng zǐ / 我的白马王子
Bạch mã hoàng tử của tôi

Tại file Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật

Cách gọi người yêu trong Tiếng Nhật tại đây

Vậy là các bạn đã tìm hiểu xong các cách gọi nửa kia bằng Tiếng Nhật chuẩn như người bản ngữ rồi. Hy vọng bài viết về chủ đề này sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học từ vựng Tiếng Nhật một tài liệu hữu ích. Chúc bạn học tập tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *