Cách đọc số điện thoại trong Tiếng Nhật Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc hay muốn trao đổi thêm về vấn đề khác. Số điện thoại bên Nhật Bản rất phức tạp từ di động đến máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong Tiếng Nhật và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy cùng Tiếng Nhật HKC xem bài viết ngay bên dưới.
Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong Tiếng Nhật
Cũng tương tự Việt Nam, trong Tiếng Nhật khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm Tiếng Nhật cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới.
Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong Tiếng Nhật:
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | líng | 零 | Số 0 |
2 | yāo | 一 |
Số 1 (Dùng khi nó các dãy số dài như: Số nhà, điện thoại, biển xe…)
|
3 | èr | 二 | Số 2 |
4 | sān | 三 | Số 3 |
5 | sì | 四 | Số 4 |
6 | wǔ | 五 | Số 5 |
7 | liù | 六 | Số 6 |
8 | qī | 七 | Số 7 |
9 | bā | 八 | Số 8 |
10 | jiǔ | 九 | Số 9 |
Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Nhật Bản là +86 và đầu số là 0086.
Tại Nhật Bản nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định.
Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong Tiếng Nhật
Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Nhật Bản sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, Tiếng Nhật HKC chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa.
Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Nhật Bản
Cũng giống như cách đọc thời gian trong Tiếng Nhật, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau.
Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo /
多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong Tiếng Nhật.
电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao /: Số của bạn là số mấy?
Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại
Không giống cách đọc số tiền trong Tiếng Nhật, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī (1) với qī (7), đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Nhật Bản thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại (Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī). Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Nhật Bản đại lục.
Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại Tiếng Nhật
Bên A | Bên B |
你好。这是南方公司。请问,您找谁?
/ Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / |
你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。
/ Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / |
对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。
/ Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / |
现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?
/ Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / |
现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是: 011-85-50-8589-6791,转1180。
/ Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì: líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng (011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180) / |
他有手机吗?
/ Tā yǒu shǒujī ma / |
有。他的手机号码是 135 28084479
/ Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ (135 28084479) / |
你知道他什么时候回美国吗?
/ Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / |
两个星期。
/ Liǎng ge xīngqī / |
两个星期?几月几号?
/ Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / |
九月三十号
/ Jiǔyuè sānshí hào / |
谢谢
/ Xièxie / |
不客气。
/ Bú kèqi / |
Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng Tiếng Nhật
Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành.
Các số điện thoại khẩn cấp của Nhật Bản:
110 – / yāo – yāo – líng /: Số khẩn cấp của cảnh sát
119 – / yāo – yāo – jiǔ /: Số điện thoại cứu hỏa Nhật Bản
120 – / yāo – èr – líng /: Số điện thoại cứu thương
122 – / yāo – èr – èr /: Tai nạn giao thông
Khi gọi và số 112 ở Nhật Bản sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau:
你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112
/ Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr /
Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112.
Và theo sau đó là tiếng Anh.
Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam:
111 – / yāo – yāo – yāo /: Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí
112 – / yāo – yāo – èr /: Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc
113 – / yāo – yāo – sān /: Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự
114 – / yāo – yāo – sì /: Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn
115 – / yāo – yāo – wǔ /: Gọi cấp cứu về y tế
Tải file Cách đọc số điện thoại trong Tiếng Nhật
Cách đọc số điện thoại trong Tiếng Nhật tại dây!
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Nhật Bản. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học từ vựng Tiếng Nhật một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt!
Có thể bạn quan tâm: