Cách viết địa chỉ Tiếng Nhật nhằm cho các bạn tiếp cận và làm quen trước khi bước sang đất khách. Địa chỉ, xã, huyện, thôn và tỉnh của Nhật Bản không giống với Việt Nam. Dưới đây là bài viết hướng dẫn cơ bản nhất giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp, viết địa chỉ nhà, đặt giao hàng… Dưới đây là từ vựng, cách viết, tên một số địa điểm thông dụng và những mẫu câu hỏi trả lời địa chỉ nhà mà Tiếng Nhật HKC biên soạn, cùng tìm hiểu dưới đây nhé!
Từ vựng Tiếng Nhật cơ bản để viết địa chỉ nhà
Để viết được số nhà thì trước tiên chúng ta cần phải học tiếng Hoa từ vựng cơ bản về vị trí đơn vị hành chính của Việt Nam. Những từ mới về căn hộ, hẻm, lô đất, toàn nhà, thị xã, thị trấn hay quận, huyện, tỉnh được sử dụng phổ biến ngay cả trong giao tiếp cách nói địa chỉ nhà trong Tiếng Nhật, vì thế chúng ta không nên bỏ qua danh sách từ vựng dưới đây.
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Shì | 室 |
Chung cư, căn hộ
|
2 | Zhái | 宅 |
Cho một ngôi nhà
|
3 | Dàlù (dàjiē) | 大路( 大街) |
Đại lộ |
4 | Lù | 路 | Đường |
5 | Hútòng | 胡同 | Hẻm |
6 | Xiàn | 县 | Huyện |
7 | Tǔdì | 土地 | Lô đất, đất đai |
8 | Xiàng | 巷 | Ngõ |
9 | Jiē | 街 | Phố |
10 | Fáng | 坊 | Phường |
11 | Jùn (qū) | 郡( 区) |
Quận |
12 | Shěng | 省 | Tỉnh |
13 | Lóu | 楼 | Tòa nhà |
14 | Shì | 市 | Thị xã, thành thị |
15 | Zhèn | 镇 | Thị trấn |
16 | Xiāng (shè) | 乡( 社) |
Xã |
Cách viết địa chỉ bằng Tiếng Nhật khi gửi thư, giao hàng
Nếu bạn đang băn khoăn cảm nhận không biết viết chung cư, căn hộ của mình như thế nào cho đúng, thì không thể bỏ qua phần này: Hướng dẫn chi tiết về cách viết nơi ở chữ Hán.
Không giống như trong tiếng Việt các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ đến lớn, tại Nhật Bản phải viết ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Ví dụ:
Trong tiếng Việt bạn thường viết 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh, nhưng trong Tiếng Nhật bạn cần ghi vị trí rõ ràng hơn là: TP HCM, Quận Tân Bình, đường Phan Huy Ích, số 10: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号
/ Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào /.
Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng Tiếng Nhật.
Ví dụ:
Trong cách nói địa chỉ tiếng Việt sẽ là Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TPHCM.
Dịch Tiếng Nhật sẽ là TPHCM, quận Gò Vấp, Phường 10, đường Quang Trung, Số 5: 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号
/ Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.
Cần phải viết rõ địa chỉ các loại vị trí chữ Hán.
Ví dụ:
Phòng số 8 không cần ghi 八号室 mà hãy viết là 8号室
/ Bā hàoshì /.
Người TQ khi ghi phần địa chỉ thường chia thành hai dòng (Đặc biệt là ghi trong lá thư).
Bạn muốn phân chia ở đâu là tùy thuộc vào bạn, nhưng hợp lí nhất là nên phân chia sau tên của thành phố hoặc quận.
Tên một số địa điểm thông dụng bằng Tiếng Nhật
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, ở bất kỳ nơi đâu nhất là khi nói chuyện giao tiếp với người Trung thì chúng ta đều hay nhắc đến Hà Nội. Vậy bạn đã biết cách nói hết tên quận ở Hà Nội bằng ngôn ngữ Trung chưa? Các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tên quận của thủ đô nước mình bên dưới.
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Hé Nèi shì | 河内市 | Ba Đình |
2 | Bā Tíng jùn | 巴亭郡 | Cầu Giấy |
3 | Zhǐ Qiáo jùn | 纸桥郡 | Đống Đa |
4 | Dòng Duō jùn | 栋多郡 | Hai Bà Trưng |
5 | Èr Zhēng Fū Rén jùn | 二征夫人郡 | Hoàn Kiếm |
6 | Huán Jiàn jùn | 还剑郡 | Hoàng Mai |
7 | Huáng Méi jùn | 黄梅郡 | Long Biên |
8 | Lóng Biān jùn | 龙边郡 | Tây Hồ |
9 | Xī Hú jùn | 西湖郡 | Thanh Xuân |
10 | Qīng Chūn jùn | 青春郡 | Đông Anh |
11 | Dōng Yīng xiàn | 东英县 | Gia Lâm |
12 | Jiā Lín xiàn | 嘉林县 | Sóc Sơn |
13 | Shuò Shān xiàn | 朔山县 | Thanh Trì |
14 | Qīng Chí xiàn | 青池县 | Từ Liêm |
15 | Cí Lián xiàn | 慈廉县 | Mê Linh |
Không phải ai cũng biết nói tất cả các quận khu vực TP.HCM. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã đưa ra một số vốn từ vựng về quận của Sài Gòn mà các bạn nên biết. Bởi vì sẽ sử dụng chúng thường xuyên đấy!
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Húzhìmíng shì | 胡志明市 | TP HCM |
2 | Dì yī jùn | 第1郡 | Quận 1 |
3 | Dì èr jùn | 第2郡 | Quận 2 |
4 | Dì sān jùn | 第3郡 | Quận 3 |
5 | Dì sì jùn | 第4郡 | Quận 4 |
6 | Dì wǔ jùn | 第5郡 | Quận 5 |
7 | Dì liù jùn | 第6郡 | Quận 6 |
8 | Dì qī jùn | 第7郡 | Quận 7 |
9 | Dì bā jùn | 第8郡 | Quận 8 |
10 | Dì jiǔ jùn | 第9郡 | Quận 9 |
11 | Dì shí jùn | 第10郡 | Quận 10 |
12 | Dì shí Yī jùn | 第11郡 | Quận 11 |
13 | Dì shí èr jùn | 第12郡 | Quận 12 |
14 | Jiù Yì jùn | 旧邑郡 | Gò Vấp |
15 | Xīn Píng jùn | 新平郡 | Tân Bình |
16 | Xīn Fù jùn | 新富郡 | Tân Phú |
17 | Píng Shèng jùn | 平盛郡 | Bình Thạnh |
18 | Fù Rùn jùn | 富润郡 | Phú Nhuận |
19 | Shǒu Dé jùn | 首德郡 | Thủ Đức |
20 | Píng Xīn jùn | 平新郡 | Bình Tân |
21 | Sū Zhì xiàn | 苏志县 | Củ Chi |
22 | Zhuāng Péng xiàn | 庄鹏县 | Hóc Môn |
23 | Píng Zhèng xiàn | 平政县 | Bình Chánh |
24 | Yá Pí xiàn | 芽郫县 | Nhà Bè |
25 | Qín Yē xiàn | 芹耶县 | Cần Giờ |
Cách viết tên các tỉnh và thành phố Nhật Bản bằng tiếng Hoa
Nếu các bạn quan tâm đến TQ thì chắc hẳn sẽ muốn biết về các khu vực nổi tiếng của đất nước này. Những khu vực mang đậm nét văn hóa Trung Hoa mà chúng ta luôn muốn đặt chân tới. Sau đây là từ vựng về tỉnh, TP trực thuộc ở TQ.
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Ānhuī shěng | 安徽省 | An Huy |
2 | Héféi shì | 合肥市 | Hợp Phì |
3 | Fújiàn shěng | 福建省 | Phúc Kiến |
4 | Fúzhōu shì | 福州市 | Phúc Châu |
5 | Gānsù shěng | 甘肃省 | Cam Túc |
6 | Lánzhōu shì | 兰州市 | Lan Châu |
7 | Guǎngdōng shěng | 广东省 |
Tỉnh Quảng Châu
|
8 | Guǎngzhōu shì | 广州市 | Quảng Châu |
9 | Guìzhōu shěng | 贵州省 | Quý Châu |
10 | Guìyáng shì | 贵阳市 | Quý Dương |
11 | Hǎinán shěng | 海南省 | Hải Nam |
12 | Hǎikǒu shì | 海口市 | Hải Khẩu |
13 | Héběi shěng | 河北省 | Hà Bắc |
14 | Shíjiāzhuāng shì | 石家庄市 | Thạch Gia Trang |
15 | Hēilóngjiāng shěng | 黑龙江省 | Hắc Long Giang |
16 | Hā’ěrbīn shì | 哈尔滨市 | Cáp Nhĩ Tân |
17 | Hénán shěng | 河南省 | Hà Nam |
18 | Zhèngzhōu shì | 郑州市 | Trịnh Châu |
19 | Húběi shěng | 湖北省 | Hồ Bắc |
20 | Wǔhàn shì | 武汉市 | Vũ Hán |
21 | Húnán shěng | 湖南省 | Hồ Nam |
22 | Chángshā shì | 长沙市 | Trường Sa |
23 | Jiāngsū shěng | 江苏省 | Giang Tô |
24 | Nánjīng shì | 南京市 | Nam Kinh |
25 | Jiāngxī shěng | 江西省 | Giang Tây |
26 | Nánchāng shì | 南昌市 | Nam Xương |
27 | Jílín shěng | 吉林省 | Cát Lâm |
28 | Chángchūn shì | 长春市 | Trường Xuân |
29 | Liáoníng shěng | 辽宁省 | Liêu Ninh |
30 | Shěnyáng shì | 沈阳市 | Thẩm Dương |
31 | Qīnghǎi shěng | 青海省 | Thanh Hải |
32 | Xīníng shì | 西宁市 | Tây Ninh |
33 | Shāndōng shěng | 山东省 | Sơn Đông |
34 | Jǐnán shì | 济南市 | Tế Nam |
35 | Shanxī shěng | 山西省 | Sơn Tây |
36 | Tài yuán shì | 太原市 | Thái Nguyên |
37 | Shǎnxī shěng | 陕西省 | Thiểm Tây |
38 | Xī’ān shì | 西安市 | Tây An |
39 | Sìchuān shěng | 四川省 | Tứ Xuyên |
40 | Chéngdū shì | 成都市 | Thành Đô |
41 | Yúnnán shěng | 云南省 | Vân Nam |
42 | Kūnmíng shì | 昆明市 | Côn Minh |
43 | Zhèjiāng shěng | 浙江省 | Triết Giang |
44 | Hángzhōu shì | 杭州市 | Hàng Châu |
Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà
Trong quá trình giao tiếp, trao đổi giữa mọi người thường sẽ hỏi thăm nhau về tên tuổi, nghề nghiệp, số điện thoại, nơi sinh sống… Sau đây, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn những mẫu câu thông dụng khi nói về chủ đề này.
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma? | 给我你的地址好吗? |
Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không?
|
2 | Wǒ dì dìzhǐ shì… | 我的地址是… |
Số nhà của tôi là…
|
3 | Nǐ zhù zài nǎlǐ? | 你住在哪里? |
Bạn sống ở đâu?
|
4 | Wǒ zhù zài… | 我住在… | Tôi sống ở… |
5 | Nǐ jiā zài nǎlǐ? | 你家在哪里? | Nhà bạn ở đâu? |
6 | Wǒjiā zài… | 我家在… | Tôi ở số nhà… |
7 | Nǐ zài nǎr xué zhōngwén? | 你在哪儿学中文? |
Anh học Tiếng Nhật tại đâu?
|
8 | Wǒ zài dàxué xué zhōngwén. | 我在大学学中文. |
Tôi học Tiếng Nhật học ở trường Đại học.
|
9 | Nǐ zhù zài jǐ lóu. | 你住在几楼. |
Anh sống ở tầng mấy?
|
10 | Wǒ zhù zài sān lóu. | 我住在三楼. |
Tôi sống ở tầng 3.
|
11 | Nǐ de fángjiān shì jǐ hào? | 你的房间是几号? |
Phòng anh là phòng số mấy?
|
12 | Liùshíliù Hào. | 66号. | Phòng số 66. |
13 | Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén? | 你房间能住几个人? |
Phòng anh có mấy người ở cùng?
|
14 | Sān gèrén. | 3个人. |
Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau.
|
15 | Nǐ dì dìzhǐ shì shénme? | 你的地址是什么? | Nhà anh ở đâu? |
16 | Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào. | 我地址是泰河街26号. |
Mình sống ở số 26, phố Thái Hà.
|
Tải file Cách viết địa chỉ Tiếng Nhật
Cách viết địa chỉ Tiếng Nhật tại đây!
Hy vọng với chủ đề này đã giúp bạn biết rõ hơn khi muốn viết hay giới thiệu về nơi bản thân mình sinh sống qua đó hiểu biết hơn về đường đi và địa chỉ. Từ đó dễ dàng hơn khi muốn cung cấp một thông tin nào đó qua ngôn ngữ Trung. Chúc các bạn học tập tốt các vốn từ vựng Tiếng Nhật hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
Có thể bạn quan tâm: