Cảm ơn Tiếng Nhật Quốc là câu nói quen thuộc trong giao tiếp hằng ngày của người dân xứ Hoa. Khi có người giúp đỡ thì một câu cảm ơn là phép lịch sự nhất để đáp lại. Ngoài ra, tại Nhật Bản, lời nói thường có kính ngữ cho các lứa tuổi sử dụng. Hôm nay, Tiếng Nhật HKC xin chia sẻ với bạn những mẫu câu cảm ơn Tiếng Nhật, cảm ơn bạn rất nhiều Tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất kèm cách phát âm chuẩn xác.
Cảm ơn Tiếng Nhật là gì?
Phiên âm trong tiếng Hán là: “xiè xie” – “谢谢” – “Cảm ơn” : Đây là cách phổ biến nhất để nói “Cảm ơn” trong tiếng Hoa phổ thông.
Dịch cảm ơn sang Tiếng Nhật
Cảm ơn Tiếng Nhật ngắn gọn đơn giản
Cảm ơn Tiếng Nhật là những câu nói giao tiếp cơ bản và cần thiết mà bạn cần nắm rõ. Lưu lại ngay những mẫu câu cảm ơn bằng Tiếng Nhật Quốc dưới đây để vận dụng linh hoạt trong cuộc sống nhé.
十分感谢。 Shífēn gǎnxiè.: hết sức cảm ơn
不了,谢谢! Bùliǎo, xièxiè!: không, cảm ơn!
万分感谢。 Wànfēn gǎnxiè.: Muôn phần cảm tạ
非常感谢。 Fēicháng gǎnxiè.: Vô cùng cảm tạ
非常感谢你 Fēicháng gǎnxiè nǐ: Vô cùng cảm ơn bạn
谢谢你的帮忙。 xièxiè nǐ de bāngmáng.: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn
多谢 Duōxiè: Đa tạ/ cảm ơn nhiều
谢谢 xièxiè: Cảm ơn
非常谢谢 fēicháng xièxiè: Vô cùng cảm ơn
非常谢谢你 fēicháng xièxiè nǐ: Vô cùng cảm ơn bạn
太谢谢你了 tài xièxiè nǐle: cảm ơn bạn nhiều lắm
先谢谢你 xiān xièxiè nǐ: Cảm ơn bạn trước
感谢你。 gǎnxiè nǐ.: Cảm tạ anh
真是感激不尽。 Zhēnshi gǎnjī bù jìn.: Thật hết sức cảm kích
永承此恩。 Yǒng chéng cǐ ēn.: Mãi đội ơn này
由衷感谢你。 Yóuzhōng gǎnxiè nǐ.: Từ đáy lòng xin cảm ơn bạn
你真是帮了大忙了。 Nǐ zhēnshi bāngle dàmángle.: Anh thật sự đã giúp tôi rất nhiều
真诚感谢你。 Zhēnchéng gǎnxiè nǐ.: Chân thành cảm ơn bạn
谢谢帮忙。 Xièxiè bāngmáng.: Cảm ơn đã giúp đỡ
真不知道该怎么感谢你才好。 Zhēn bùzhīdào gāi zěnme gǎnxiè nǐ cái hǎo.: Thật không biết nên cảm ơn bạn thế nào
谢谢你的赞美。 Xièxiè nǐ de zànměi.: Cảm ơn lời khen của bạn
我真心感谢 Wǒ zhēnxīn gǎnxiè: Tôi thật lòng cảm ơn
我衷心感谢你。 wǒ zhōngxīn gǎnxiè nǐ.: Tôi chân thành cảm ơn bạn
谢谢你做的一切。 Xièxiè nǐ zuò de yīqiè.: Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã làm
谢谢您的好意。 Xièxiè nín de hǎoyì.: Cảm ơn ý tốt của bạn
谢谢你的祝福! Xièxiè nǐ de zhùfú!: Cảm ơn lời chúc phúc của bạn
Cách để nói cảm ơn trong Tiếng Nhật
Có rất nhiều cách để nói lời cảm ơn Tiếng Nhật. Vậy bạn đã biết được bao nhiêu cách rồi?
Cách nói cảm ơn đơn giản nhất: Nói “xiè xie”
Đây là cách nói “cảm ơn” đơn giản và thông dụng nhất trong Tiếng Nhật. Bạn có thể dùng từ này bất cứ khi nào bạn muốn bày tỏ sự biết ơn của mình với người khác.
谢谢。Xièxie: Cảm ơn.
不客气。Bú kèqì: Không có gì.
Ngoài ra chúng ta có thể dùng:
谢谢你! – Xiè xiè nǐ_Cám ơn bạn
谢谢您! – Xiè xie nín: Cám ơn anh/ngài/ông/bà,…_Dùng khi cảm ơn người lớn tuổi hơn, cấp trên, trong những trường hợp trang trọng.
谢了! Xièle: Cám ơn nha_Dùng khi cám ơn bạn thân, những người có quan hệ thân thiết với mình.
Nói cảm ơn bằng “Tài xièxiè nǐle”
Hoặc 真是太谢谢你了Zhēnshi tài xièxiè nǐle: Thật sự cảm ơn bạn rất nhiều.
Khi bạn cảm thấy chỉ nói 谢谢 thôi chưa đủ để bày tỏ hết sự biết ơn của bạn thì bạn có thể dùng 太谢谢你了。
我把你落在教室里的伞拿回来了。Wǒ bǎ nǐ luò zài jiàoshì lǐ de sǎn ná huíláile: Mình nhặt cái ô cậu làm rơi trong lớp giúp cậu nè.
哎呀,太谢谢你了。Āiyā, tài xièxiè nǐle: Ơ cám ơn cậu nhiều nha.
Nói cụ thể theo cấu trúc ‘Cảm ơn bạn vì…”
感谢你为我做的一切。Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn những gì bạn đã làm cho tôi.
谢谢你的帮助。Xièxiè nǐ de bāngzhù: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
感谢您今天的光临。Gǎnxiè nín jīntiān de guānglín: Cảm ơn anh vì đã đến đây
Nói cảm ơn Tiếng Nhật bằng “Gǎnxiè nín”
十分感谢您。Shífēn gǎnxiè nín: Vô cùng cám ơn anh/chị.
Trong những trường hợp cần biểu thị sự trang trọng hoặc khi viết như, email chúng ta có thể cảm ơn người khác bằng cách nói: 感谢您。/ 十分感谢您。
亲爱的老师,Qīn’ài de lǎoshī: Thưa thầy,
感谢您这些年来的教导。gǎnxiè nín zhèxiē niánlái de jiàodǎo: Cảm ơn sự dìu dắt của thầy trong những năm qua.
尊敬的顾客,Zūnjìng de gùkè: Quý khách hàng thân mến.
十分感谢您的理解和支持。shífēn gǎnxiè nín de lǐjiě hé zhīchí: Cảm ơn sự thấu hiểu và ủng hộ của bạn.
Cách nói cảm ơn “gǎnjībújìn” bằng Tiếng Nhật
Dùng 感激不尽 khi không lời nào có thể diễn tả hết được sự biết ơn của bạn với người đó, khi người đó đã làm một điều gì đó lớn lao cho bạn.
兄弟,你刚刚救了我的狗!感激不尽!Xiōngdì, nǐ gānggāng jiùle wǒ de gǒu! Gǎnjī bú jìn: Người anh em, cậu vừa cứu con chó của tôi, cảm ơn cậu rất nhiều.
要是没有你借给我那么多的钱,我很定买不起这套房子,我真是感激不尽。Yàoshi méiyǒu nǐ jiè gěi wǒ nàme duō de qián, wǒ hěn dìng mǎi bù qǐ zhè tào fángzi, wǒ zhēnshi gǎnjī bù jìn: Nếu như không có số tiền mà cậu cho mình vay thì mình cũng chẳng thể nào mua nổi căn nhà này, thật sự rất biết ơn cậu.
兄弟,咱俩之间不用说这些。Xiōngdì, zán liǎ zhī jiān bùyòng shuō zhèxiē: Người anh em, giữa chúng ta đâu cần nói những lời như vậy.
Sử dụng cách nói cảm ơn bằng Tiếng Nhật “Duōkuī nǐ”
Khi bạn nhận được sự giúp đỡ của ai đó có thể nói: 多亏你。
李先生,今天真是多亏你。不然我们完成不了任务。Lǐ xiānshēng, jīntiān zhēnshi duōkuī nǐ. Bùrán wǒmen wánchéng bùliǎo rènwù: Anh Lý, hôm nay may mà nhờ có anh, nếu không chúng tôi cũng không thể hoàn thành nhiệm vụ.
明天记得带电脑。Míngtiān jìdé dài diànnǎo: Mai nhớ mang máy tính nha.
噢,多亏你提醒我, 不然我都忘了。Ō, duōkuī nǐ tíxǐng wǒ, bùrán wǒ dōu wàngle: May mà có cậu nhắc không thì mình cũng quên mất.
Nói cảm ơn Tiếng Nhật “Xīnkǔ nǐle”
Dùng để bày tỏ sự biết ơn, cảm kích khi người khác đã vất vả để giúp đỡ, chăm sóc bạn.
妈妈,今天是母亲节,您辛苦了。Māmā, jīntiān shì mǔqīn jié, nín xīnkǔle: Mẹ ơi, hôm nay là Ngày của mẹ, mẹ đã vất vả nhiều rồi.
今天你帮我搬了那么多货,辛苦你了。Jīntiān nǐ bāng wǒ bānle nàme duō huò, xīnkǔ nǐle: Hôm nay bạn đã giúp mình chuyển nhiều đồ như vậy, vất vả cho bạn rồi.
Mẫu câu cảm ơn Tiếng Nhật trong từng trường hợp cụ thể
Ngoài từ cảm ơn 谢谢 – / xiè xie / phổ biến, tại sao chúng ta không thử nói cảm ơn bằng những câu độc và lạ khác như dưới đây nhé!
Mẫu câu cảm ơn Tiếng Nhật khi được người khác giúp đỡ
Trong cuộc sống, sẽ có lúc nào đó bạn gặp khó khăn và được ai đó giúp đỡ. Sự giúp đỡ ấy chắc chắn sẽ khiến cho bạn vô cùng cảm kích và muốn gửi đến họ những lời cảm ơn sâu sắc nhất. Bên dưới là một số mẫu câu giúp bạn có thêm các cách nói cảm ơn khi ai đó giúp đỡ bạn chuyện gì nhé!
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Nǐ zhēn shi dà hǎo rén. | 你真是大好人。 |
Bạn thật là người tốt.
|
2 | Gǎn xiè nǐ suǒ zuò de yī qiè. | 感谢你所做的一切。 |
Cảm ơn bạn vì tất cả.
|
3 | Xiè xie nǐ, xīn kǔ nǐ le. | 谢谢你,辛苦你了。 |
Cảm ơn bạn, vất vả cho bạn rồi.
|
4 | Wǒ fēi cháng gǎn jī nǐ de bāng zhù. | 我非常感激你的帮助。 |
Tôi rất cảm kích trước sự giúp đỡ của anh.
|
5 | Tài dǎ rǎo nǐ le. | 太打扰你了。 |
Làm phiền bạn quá.
|
6 | Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō zhòng yào. | 你不知道这 (个忙) 对我有多重要。 |
Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi.
|
7 | Wǒ bùyào huì wàngjì nǐ de hǎoyì. | 我不要会忘记你的好意。 |
Tôi sẽ không quên tấm lòng của ông.
|
8 | Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè. | 向您表示感谢。 |
Bày tỏ lòng cảm ơn đối với ngài.
|
Mẫu câu cảm ơn bằng Tiếng Nhật khi được ai đó khen ngợi
Khi được người khác khen mà bạn chưa biết trả lời như thế nào thì đừng lo lắng, dưới đây chính là một số mẫu câu cảm ơn Tiếng Nhật đơn giản để bạn có thể trả lời một cách nhanh chóng.
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Nǎ lǐ nǎ lǐ. | 哪里哪里。 |
Đâu có, nào có đâu.
|
2 | Bù, bù. | 不,不。 |
Không, không đâu.
|
3 | Méi yǒu a. | 没有啊。 | Làm gì có. |
4 | Xiè xiè nǐ de kuā jiǎng. | 谢谢你的夸奖。 |
Cảm ơn lời khen của bạn.
|
5 | Duō xiè. | 多谢。 |
Cảm ơn bạn rất nhiều.
|
6 | Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō zhòng yào. | 你不知道这 (个忙) 对我有多重要。 |
Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi.
|
7 | Wǒ bùyào huì wàngjì nǐ de hǎoyì. | 我不要会忘记你的好意。 |
Tôi sẽ không quên tấm lòng của ông.
|
8 | Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè. | 向您表示感谢。 |
Bày tỏ lòng cảm ơn đối với ngài.
|
Mẫu câu cảm ơn bằng Tiếng Nhật khi được bạn tặng quà
Nếu như bạn được ai đó tặng quà, thay vì chỉ câu nói 谢谢 lặp đi lặp lại, bạn hãy thử áp dụng một trong những mẫu câu cảm ơn Tiếng Nhật Quốc ngắn gọn phía dưới nhé!
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Wǒ duì cǐ hěn gǎn jī. | 我对此很感激。 |
Mình rất cảm kích với điều này.
|
2 | Fēi cháng gǎn xiè. | 非常感谢。 |
Vô cùng cảm ơn.
|
3 | Nǐ tài kèqì le. | 你 太 客气 了。 |
Bạn khách sáo rồi,
|
4 | Nǐ bù xùyào gěi wǒ sòng lì. | 你 不需要 给 我 送礼。 |
Bạn không cần thiết phải quà cáp cho tôi đâu.
|
5 | Duō xiè. | 多谢。 |
Cảm ơn bạn rất nhiều.
|
6 | Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō zhòng yào. | 你不知道这 (个忙) 对我有多重要。 |
Bạn có biết rằng sự giúp đỡ này vô cùng quan trọng với tôi.
|
Mẫu câu đáp lại lời cảm ơn trong Tiếng Nhật
Để đáp lại những lời cảm ơn Tiếng Nhật Quốc, chúng ta có thể sử dụng những mâu câu giao tiếp thường dùng sau:
别客气 Bié kèqì: Đừng khách sáo
不客气 bù kèqì: Đừng khách sáo
没什么 méishénme: không có gì
不用谢 bùyòng xiè: không cần cảm ơn
不谢 bù xiè: không phải cảm ơn
你太客气了。 nǐ tài kèqìle.: Bạn khách sáo quá
不必客气。 Bùbì kèqì.: Không cần phải khách sáo
我的荣幸。 Wǒ de róngxìng.: Vinh dự của tôi
这是我的荣幸。 Zhè shì wǒ de róngxìng.: Đây là vinh hạnh của tôi
我很荣幸 Wǒ hěn róngxìng: Tôi rất vinh hạnh
那没什么。 nà méishénme.: Cái đó không có gì
不用客气 Bùyòng kèqì: Không cần khách sáo
应该的 yīnggāi de: Tôi nên làm
Tải file cảm ơn bạn rất nhiều Tiếng Nhật
Cảm ơn Tiếng Nhật tại đây!
Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ đến bạn cách nói cảm ơn Tiếng Nhật đầy đủ nhất. Hi vọng với những mẫu câu cảm ơn và đáp lại bằng Tiếng Nhật sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt các vốn từ vựng Tiếng Nhật thật tốt và ngày càng thành công!
=>> Xem thêm: Xin lỗi Tiếng Nhật là gì?