Tại Sao Tiếng Nhật là gì? Cách hỏi & Cấu trúc đặt câu trả lời chi tiết

Tại sao Tiếng Nhật

Tại sao Tiếng Nhật là gì và cách đặt câu hỏi tại sao? Tại sao là một câu nghi vấn thường dùng khi bạn muốn hỏi ai đó về lý do của sự việc. Tất cả các câu hỏi trên Tiếng Nhật HKC xin phép giải đáp hết mọi thắc mắc này, cùng tìm hiểu những từ vựng Tiếng Nhật về cách đặt câu hỏi tìm lý do nhé!

Tại sao Tiếng Nhật
Tại sao Tiếng Nhật

Tại sao Tiếng Nhật là gì?

Trong Tiếng Nhật có nhiều cách để hỏi tại sao, dưới đây là từ vựng Tiếng Nhật về cách hỏi cơ bản cho bạn.

缘何 (Yuán hé): Đây cũng là một trong những cách để hỏi vì sao bằng ngôn ngữ Nhật Bản.
VD:
缘何到此?

Yuánhé dào cǐ?
Tại sao đến nỗi này?

何必 (Hé bì): Người Nhật Bản thường dùng từ này khi muốn khuyên nhủ hay an ủi ai đó. Vì bản thân từ này khi nói sẽ mang theo tình cảm, cảm xúc cá nhân.
VD:
何必冒险出海?

Hébì mào xiǎn chū hǎi?
Sao phải mạo hiểm ra khơi?

为什么 (Wèi shénme): Tại sao: Đây là cách hỏi lý do được sử dụng phổ biến nhất.
VD:
你为什么不早说呢?

Nǐ wèi shénme bù zǎo shuō ne?
Sao cậu không nói sớm?

为何 (Wèi hé): Một câu hỏi truyền thống và chủ yếu được sử dụng trong văn viết.
VD:
为何放弃理想?

Wèi hé fàng qì lǐ xiǎng?
Sao bạn từ bỏ ước mơ?

怎么 (Zěnme): Trong trường hợp này nó như câu thế nào, sao, làm sao trong tiếng Việt.
VD:
她怎么还没回来?

Tā zěnme hái méi huílái?
Sao cô ấy vẫn chưa về?

Cấu trúc đặt câu vì sao trong Tiếng Nhật

Để đưa ra một câu hỏi đúng và chính xác như người bản ngữ, bạn hãy dựa trên hai công thức cơ bản được đề cập bên dưới, 为什么
/ Wèi shénme / có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.

Chủ ngữ +  为什么 + Vị ngữ?

Ví dụ:

你为什么生气啊?

Nǐ wèishéme shēngqì a?
Sao cậu lại tức giận?

你为什么学习汉语?

Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?
Tại sao bạn học ngôn ngữ Nhật Bản?

今天为什么这么冷?

Jīntiān wèishénme zhème lěng?
Sao hôm nay trời lạnh vậy?

你为什么选择回家乡工作?

Nǐ wèishéme xuǎnzé huí jiāxiāng gōngzuò?
Tại sao bạn lựa chọn về quê làm việc?

你为什么伤心?

Nǐ wèishéme shāngxīn?
Tại sao bạn buồn?

你为什么打人?

Nǐ wèishénme dǎ rén?
Vì sao cậu đánh người?

你缘何才来呀?

Nǐ yuán hé cái lái ya?
Vì sao giờ bạn mới đến?

听说你辞职了, 这是为何啊?

Tīngshuō nǐ cízhí le, zhè shì wèi hé a?
Nghe nói cậu nghỉ việc rồi, đây là vì sao thế?

你何必喝那么多酒?

Nǐ hébì hè nàme duō jiǔ?
Vì sao bạn uống nhiều rượu như thế?

为什么 +  Chủ ngữ + Vị ngữ?

Ví dụ:

为什么人会衰老?

Wèishénme rén huì shuāilǎo?
Lý do gì mà chúng ta lại già đi?

为什么你喜欢他?

Wèishéme nǐ xǐhuān tā?
Tại sao chị thích anh ấy?

为何 你 看起来 不 开心?

Wèi hé nǐ kàn qǐ lái bu kāi xīn?
Vì sao cậu không vui?

Câu nghi vấn phủ định tiếng Hoa: Tại sao không…?

Trong quá trình hỏi, có lúc sẽ xuất hiện một số trường hợp phải hỏi theo cách phủ định. Điều này không làm khó bạn đâu, chỉ cần bạn nắm chắc công thức ngay bên dưới tất cả đều trở nên dễ dàng. Bạn nên thêm 呢 vào câu hỏi để làm cho ngữ điệu của câu hỏi dễ chịu hơn.

为什么 不 / 不能 / 不可以 + Động từ / Tính từ ( +呢)? :  Tại sao không / Không thể?

为什么不对呢?

Wèishéme bùduì ne?
Vì sao không đúng ạ?

你为什么不可以去旅行?

Nǐ wèishéme bù kěyǐ qù lǚxíng?
Bạn tại sao không thể đi du lịch?

他以前为什么不告诉?

Tā yǐqián wěishénme bù gàosu?
Vì lý do gì trước đây anh ta không có nói với tôi?

你为什么不能说?

Nǐ wèishéme bùnéng shuō?
Lý do gì bạn không được nói?

你为什么没来我家呢?

Nǐ wèishéme méi lái wǒjiā ne?
Sao mà bạn không đến nhà tôi?

为何 想念 她 , 却不给她打个电话?

Wèi hé xiǎng niàn tā, què bù gěi tā dǎ ge diàn huà?
Vì sao nhớ mà chưa gọi cho cô ấy?

为什么昨天你不做作业?

Wèishéme zuótiān nǐ bú zuò yè?
Tại sao hôm qua cậu chưa làm bài tập về nhà?

他们都去了,你为什么不去?

Tāmen dōu qù le, nǐ wèishénme bù qù?
Bọn họ đều đi rồi, vì sao bạn không đi?

Cách trả lời đưa ra lý do, nguyên nhân trong Tiếng Nhật

Khi ai đó đặt câu hỏi vì sao cho bạn, thì bạn cũng cần phải biết cách trả lời như “Tại vì, Bởi vì… cho nên… ” để mối quan hệ ngày càng phát triển hơn nhé.

因为 (Yīnwèi )… 所以 (Suǒyǐ )…: Bởi vì… cho nên…

Đây là cấu trúc người Nhật Bản thường dùng nhất để đáp lại cho câu hỏi nghi vấn tại sao.

因为 + lý do ,所以+ kết quả.

Ví dụ:

因为 那个 小孩 不 舒服 , 老师 要 和 他 一起 去 医院。

Yīnwèi nàge xiǎohái bùshūfu, lǎoshī yào hétā yìqǐ qù yīyuàn.
Bởi vì đứa trẻ đó không khỏe, cô giáo cần đưa nó đến bệnh viện.

因为 我 不会 这个 汉字 , 所以 我 要 问 同学。

Yīnwèi wǒ búhuì zhège Hànzì, suǒyǐ wo yào wèn tóngxué.
Vì tôi không biết nhân vật này nên phải hỏi một bạn cùng lớp.

因为 + lý do

Ví dụ:

孩子 很 高兴 , 因为 他 的 朋友 来 了。

Háizi hěn gāoxìng, yīnwèi tā de péngyou lái le.
Đứa trẻ rất vui, vì bạn của nó đã đến.

对不起 , 我 不能 和 你 一起 去 旅游 , 因为 我 生病 了。

Duìbuqǐ, wǒ bù néng hé nǐ yìqǐ qù lǚyóu, yīnwèi wǒ shēngbìng le.
Xin lỗi, tôi không thể cùng bạn đi du lịch, vì tôi bị ốm.

之所以…,是因为/是由于…

之所以…,是因为/是由于…

Zhī suǒ yǐ…, shì yīn wèi/shì yóu yú…
Vì…, vậy nên… (Nhấn mạnh kết quả của hành động).

Ví dụ:

老师之所以批评你,是因为关心你.

Lǎo shī zhī suǒyǐ pīpíng nǐ, shì yīnwèi guānxīn nǐ.
Vì thầy giáo quan tâm tới cậu, cho nên mới phê bình cậu thôi.

由于…,因此…

Yóu yú…, yīn cǐ…
Do / bởi vì…, vì vậy/ do đó…

Ví dụ:

由于这里的吃住都不太习惯,因此他很想家.

Yóuyú zhèlǐ de chī zhù dōu bù tài xíguàn, yīncǐ tā hěn xiǎng jiā.
Do vẫn chưa quen với cuộc sống ở đây, bởi vậy anh ta rất nhớ nhà.

Mẫu câu hỏi thường dùng trong cuộc sống hàng ngày

Một số câu hỏi nghi vấn, từ để hỏi trong Tiếng Nhật thông dụng mà các bạn cần nắm vững, vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp:

Có thật không Tiếng Nhật là – 真吗?
/ Zhēn ma? /.
Cái gì Tiếng Nhật là – 什么?
/ Shénme? /.
Hay trong Tiếng Nhật – 还是?
/ Háishì? /: Thường được dùng trong câu hỏi lựa chọn.
Có đúng không? – 对吗?
/ Duì ma? /.
Ai? – 谁?
/ Shéi? /.
Như thế nào, làm sao – 怎么?
/ Zěnme? /.
Ở đâu – 哪儿?
/ Nǎ’er? /.
Mấy – 几?
/ Jǐ? /.
Bao nhiêu – 多少?
/ Duōshǎo? /.
Bao lâu – 多久?
/ Duōjiǔ? / hoặc 多长?
/ Duō zhǎng? /.
Dạng các câu hỏi chính phản:是不是?
/ Shì bùshì? /:Có phải là?

Tải file Tại sao Tiếng Nhật

Tại sao Tiếng Nhật tại đây!

Vậy là các bạn đã biết các phương pháp hỏi và trả lời tại sao bằng ngôn ngữ Tiếng Nhật. Chúng tôi hy vọng với chủ đề này sẽ giúp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học có thêm một tài liệu từ vựng Tiếng Nhật  bổ ích. Chúc các bạn học tập hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *