Tính từ trong Tiếng Nhật là một trong các ngữ pháp Tiếng Nhật quan trọng mà bất cứ người học Tiếng Nhật nào cũng nên nắm chắc. Bài viết dưới đây cùng Tiếng Nhật Phượng Hoàng tìm hiểu Tính từ Tiếng Nhật là gì? Đặc Điểm và Cách Dùng Chính Xác nhất nhé!
Tính từ trong Tiếng Nhật là gì?
Tính từ Tiếng Nhật là 形容词 / Xíngróngcí / là Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ (tính từ). Tính từ khi phủ định thường sẽ xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó. Bao gồm 2 Công thức quy tắc phổ biến bạn nên tuân theo để đúng cấu trúc câu:
- Chủ ngữ + 很 / hěn / + Tính từ.
- Tính từ + 的 / de / + Danh từ.
Ví dụ: 高 (cao), 大 (to), 帅 (đẹp trai)…….
Cách sử dụng tính từ Tiếng Nhật
Các tính từ trong Tiếng Nhật được sử dụng dưới 3 dạng:
Tính từ Tiếng Nhật chỉ tính chất
Tính từ Tiếng Nhật chỉ tính chất thường có thể đi kèm phó từ chỉ mức độ như : 很, 特别, 有点儿 , 稍微/稍 , 略, … Đồng thời trong một câu, tính từ có thể đảm nhiệm nhiều vị trí tùy thuộc vào chức năng của từng trường hợp, cụ thể như sau :
- Tính từ làm định ngữ dùng để bổ sung cho Tiếng Nhật tâm ngữ
Ví dụ: 蓝 杂 志/Lán zázhì: Tạp chí màu xanh
- Tính từ làm vị ngữ
Ví dụ: 他 很 帅 哥/Tā hěn shuàigē/ Anh ấy rất đẹp trai
- Tính từ làm trạng ngữ
Ví dụ: 快 读 /Kuài dú/Đọc nhanh lên!
- Tính từ làm bổ ngữ
Ví dụ: 他 跳 得 跳 好 看 (Tā tiào dé tiào hǎokàn) : Anh ấy nhảy rất đẹp
- Lưu ý: Trong trường hợp muốn biểu thị mức độ cao, tính từ Tiếng Nhật chỉ tính chất có thể được sử dụng lặp lại.
Tính từ đơn âm tiết, cách thức lặp lại là AA. Ví dụ: 高 高/gāo gāo/ Rất cao; 慢 慢/màn màn/ Chậm chậm
Tính từ hai âm tiết hình thức lặp lại là AABB hoặc ABAB. Ví dụ: 整 整 齐 齐 /zhěng zhěng qí qí/Gọn gàng ngăn nắp
Tính từ Tiếng Nhật chỉ trạng thái
Tính từ chỉ trạng thái trong câu không được đi cùng với các phó từ chỉ mức độ. Trong một số trường hợp muốn nhấn mạnh trạng thái trong câu có thể sử dụng cách thức trùng điệp dạng ABAB, ABB.
Các tính từ Tiếng Nhật sử dụng dạng lặp ABB có thể kể đến như:
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 满 当 当 | mǎn dāng dāng | đầy ăm ắp |
2 | 黑 乎 乎 | hēi hū hū | đen thùi lùi |
3 | 喜 洋 洋 | xǐ yáng yáng | hân hoan |
4 | 冷 冰 冰 | lěng bīng bīng | lạnh như băng |
5 | 亮 晶 晶 | liàng jīng jīng | lấp lánh |
6 | 热 腾 腾 | rè téng téng | nóng hổi |
7 | 傻 乎 乎 | shǎ hū hū | ngốc |
8 | 静 悄 悄 | jìng qiǎo qiǎo | tĩnh mịch |
9 | 香 喷 喷 | xiāng pēn pēn | thơm phưng phức |
10 | 白 嫩 嫩 | bái nèn nèn | trắng mịn |
11 | 圆 滚 滚 | yuán gǔn gǔn | tròn xoe |
12 | 光 溜 溜 | guāng liū liū | trơ trụi |
13 | 空 荡 荡 | kōng dàng dàng | vắng vẻ |
14 | 甜 丝 丝 | tián sī sī | vui sướng |
Chức năng của tính từ Tiếng Nhật
Trong một câu, tính từ Tiếng Nhật có thể đảm nhiệm nhiều vai trò tùy vào từng chức năng như: định ngữ, trạng ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, chủ ngữ, tân ngữ
Tính từ Tiếng Nhật làm định ngữ
Tính từ làm định ngữ có vai trò là bổ sung cho Tiếng Nhật tâm ngữ.
Ví dụ:
- 绿帽子/lǜmàozi/cái mũ xanh lá
- 红裙子/Hóng qúnzi/cái váy đỏ
- 宽广的原野/kuānguǎng de yuányě/thảo nguyên rộng lớn
Tính từ Tiếng Nhật làm vị ngữ
Ví dụ:
- 他的成绩很好 /Tā de chéngjì hěn hǎo/Thành tích của cậu ấy rất tốt.
- 房间突然很安静/Fángjiān tūrán hěn ānjìng/Trong phòng bỗng nhiên rất yên tĩnh.
- 那个人非常善良/Nàgè rén fēicháng shànliáng/Người đó rất lương thiện.
Tính từ làm trạng ngữ
Tính từ Tiếng Nhật làm trạng ngữ có vị trí đứng trước động từ nhằm nhấn mạnh hành động, trạng thái đó.
Ví dụ:
- 快走/Kuàizǒu/Chạy nhanh lên
- 你应该正确地对待批评/nǐ yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng/Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy
- 他多喝了点儿/tā duō hēle diǎn er/Anh ta uống quá chén rồi
Tính từ làm bổ ngữ
Tính từ làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ.
Ví dụ:
- 雨水打湿了她的头发/yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ/Mưa làm ướt hết tóc cô ấy
- 把你自己的衣服洗干净/bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng/Hãy giặt sạch đống quần áo của con
- 先在纸上画图形,再选好树叶/Xiān zài zhǐ shàng huà túxíng, zài xuǎn hǎo shùyè/Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây
Tính từ làm chủ ngữ
Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- 骄傲使人落后/jiāo’ào shǐ rén luòhòu/Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu
- 谦虚是中国传统的美德/Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé/Khiêm tốn là 1 mĩ đức trong truyền thống Nhật Bản
Tính từ làm tân ngữ
Tính từ Tiếng Nhật làm tân ngữ trong câu có vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ, đại từ trong câu.
Ví dụ:
- 他喜欢安静/tā xǐhuān ānjìng/Anh ta thích yên tĩnh
- 女孩子爱漂亮/Nǚ háizi ài piàoliang/Con gái thường thích đẹp
Tổng hợp các tính từ Tiếng Nhật thông dụng
STT | Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 坏 | Huài | Xấu |
2 | 好 | hào | Tốt |
3 | 大 | dà | To |
4 | 小 | xiǎo | Nhỏ |
5 | 忙 | máng | Bận |
6 | 难 | nán | Khó |
7 | 容易 | róngyì | Dễ |
8 | 对 | duì | Đúng |
9 | 错 | cuò | Sai |
10 | 客气 | kèqì | Khách sáo |
11 | 可气 | kě qì | Đáng bực |
12 | 可爱 | kě’ài | Đáng yêu |
13 | 可恨 | kěhèn | Đáng hận |
14 | 可靠 | kěkào | Đáng tin |
15 | 可怜 | kělián | Đáng thương |
16 | 可怕 | kěpà | Đáng sợ |
17 | 可恶 | kěwù | Đáng ghét |
18 | 可笑 | kěxiào | Buồn cười |
19 | 可以 | kěyǐ | Có thể, được |
20 | 客观 | Kèguān | Khả quan |
21 | 贵 | guì | Đắt |
22 | 便宜 | piányí | Rẻ |
23 | 多 | duō | Nhiều |
24 | 少 | shǎo | Ít |
25 | 新 | xīn | Mới |
26 | 老 | lǎo | Già |
27 | 旧 | jiù | Cũ |
28 | 重 | Zhòng | Nặng |
29 | 轻 | qīng | Nhẹ |
30 | 准时 | zhǔnshí | Đúng giờ |
31 | 安静 | ānjìng | Yên tĩnh |
32 | 干净 | gānjìng | Sạch sẽ |
33 | 长 | cháng | Dài |
34 | 短 | duǎn | Ngắn |
35 | 深 | shēn | Sâu |
36 | 浅 | qiǎn | Nhạt |
37 | 肥 | féi | Béo |
38 | 胖 | pàng | Mập |
39 | 瘦 | shòu | Gầy |
40 | 合适 | héshì | Hợp |
41 | 好看 | hǎokàn | Đẹp |
42 | 好听 | hǎotīng | Hay |
43 | 好吃 | hǎochī | Ngon |
44 | 快乐 | kuàilè | Vui vẻ |
45 | 差 | chà | Kém |
46 | 棒 | bàng | Giỏi, tuyệt |
47 | 远 | yuǎn | Xa |
48 | 近 | jìn | Gần |
49 | 舒服 | shūfú | Thoải mái |
50 | 不错 | bùcuò | Khá được |
51 | 快 | kuài | Nhanh |
52 | 慢 | màn | Chậm |
53 | 流利 | liúlì | Lưu loát |
54 | 顺利 | shùnlì | Thuận tiện |
55 | 努力 | nǔlì | Nỗ lực |
56 | 懒惰 | lǎnduò | Lười nhác |
57 | 认真 | rènzhēn | Chăm chỉ |
58 | 早 | zǎo | Sớm |
59 | 晚 | wǎn | Muộn |
60 | 厉害 | lìhài | Giỏi |
61 | 寂寞 | jìmò | Cô đờn |
62 | 孤单 | gūdān | Trống trải |
63 | 孤独 | gūdú | Cô độc |
64 | 难过 | Nánguò | Buồn |
65 | 难受 | nánshòu | Buồn, khó chịu |
66 | 难看 | nàn kàn | Xấu |
67 | 难听 | nántīng | Khó nghe |
68 | 乱 | luàn | Loạn, bừa bãi |
69 | 真 | zhēn | Thật |
70 | 假 | jiǎ | Giả |
71 | 方便 | fāngbiàn | Thuận tiện |
72 | 糟糕 | zāogāo | Tệ |
73 | 熟 | shú | Chín |
74 | 生 | shēng | Sống |
75 | 干燥 | gānzào | Khô |
76 | 油腻 | yóunì | Béo ngậy |
77 | 一般 | yībān | Thông thường |
78 | 丑 | chǒu | Xấu |
79 | 漂亮 | piàoliang | Đẹp |
80 | 冷 | lěng | Lạnh |
81 | 年经 | niánjīng | Trẻ |
82 | 热 | rè | Nóng |
83 | 暖和 | nuǎnhuo | Ấm áp |
84 | 两块 | liǎng kuài | Mát mẻ |
85 | 高 | gāo | Gao |
86 | 低 | dī | Lùn |
87 | 流行 | liúxíng | Thịnh hành |
88 | 着急 | zhāojí | Lo lắng |
89 | 有名 | yǒumíng | Nổi tiếng |
90 | 冷静 | lěngjìng | Bình tĩnh |
91 | 辛苦 | xīnkǔ | Khổ |
92 | 麻烦 | máfan | Phiền phức |
93 | 清楚 | qīngchǔ | Rõ ràng |
94 | 模糊 | móhú | Mơ hồ |
95 | 酸 | suān | Chua |
96 | 甜 | tián | Ngọt |
97 | 苦 | kǔ | Đắng |
98 | 矮 | Ǎi | Thấp |
99 | 自由 | Zìyóu | Tự do |
100 | 正常 | zhèngcháng | Bình thường |
101 | 倒霉 | dǎoméi | Xui xẻo |
102 | 拥挤 | yǒngjǐ | Chật chội |
103 | 主要 | zhǔyào | Chủ yếu |
104 | 重要 | zhòngyào | Quan trọng |
105 | 兴奋 | xīngfèn | Hưng phấn |
106 | 帅 | shuài | Đẹp trai |
107 | 累 | lèi | Mệt |
108 | 困 | kùn | Buồn ngủ |
109 | 渴 | kě | Khát |
1110 | 饿 | è | Đói |
111 | 喜 | xǐ | Vui |
112 | 怒 | nù | Phẫn nộ |
113 | 哀 | āi | Buồn |
114 | 乐 | Lè | Vui |
115 | 热闹 | rènào | Náo nhiệt |
116 | 热情 | rèqíng | Nhiệt tình |
117 | 遗憾 | yíhàn | Đáng tiếc |
118 | 随便 | suíbiàn | Tùy tiện |
119 | 丰富 | fēngfù | Phong phú |
120 | 幸福 | xìngfú | Hạnh phúc |
121 | 吉祥 | jíxiáng | Tốt lành |
122 | 兴旺 | Xīngwàng | Hưng thịnh |
123 | 仔细 | zǐxì | Tỉ mỉ |
124 | 突然 | túrán | Đột nhiên |
125 | 暗 | àn | Tối, mờ ám |
126 | 亮 | liàng | Sáng |
127 | 小心 | xiǎoxīn | Cẩn thận |
128 | 要紧 | yàojǐn | Cấp bách |
129 | 湿 | shī | Ướt |
130 | 干 | gàn | Khô |
131 | 傻 | shǎ | Ngốc |
132 | 笨 | bèn | Ngốc |
133 | 聪明 | cōngmíng | Thống minh |
134 | 精彩 | jīngcǎi | Đặc sắc |
135 | 有趣 | yǒuqù | Thú vị |
136 | 满 | mǎn | Đầy |
137 | 满意 | mǎnyì | Hài lòng |
138 | 安全 | ānquán | An toàn |
139 | 危险 | wéixiǎn | Nguy hiểm |
140 | 积极 | jījí | Tích cực |
141 | 消极 | xiāojí | Tiêu cực |
142 | 自信 | zìxìn | Tự tin |
143 | 自满 | zìmǎn | Tự mãn |
144 | 自卑 | zìbēi | Tự ti |
145 | 自豪 | zìháo | Tự hào |
146 | 骄傲 | jiāo’ào | Kiêu ngạo |
147 | 感动 | gǎndòng | Cảm động |
148 | 简单 | jiǎndān | Đơn giản |
149 | 复杂 | fùzá | Phức tạp |
150 | 伟大 | wěidà | Vĩ đại |
151 | 长久 | chángjiǔ | Lâu dài |
152 | 遥远 | yáoyuǎn | Xa xôi |
153 | 古老 | gǔlǎo | Cổ kính |
154 | 基本 | jīběn | Cơ bản |
155 | 团结 | tuánjié | Đoàn kết |
156 | 温柔 | wēnróu | Dịu dàng |
157 | 柔和 | róuhé | Nhẹ nhàng |
158 | 缓慢 | huǎnmàn | Chậm rãi |
159 | 优美 | yōuměi | Tươi đẹp |
160 | 舒展 | shūzhǎn | Khoan khoái |
161 | 好玩儿 | hǎowánr | Thú vị |
162 | 健康 | jiànkāng | Khỏe mạnh |
163 | 轻松 | qīngsōngn | Nhẹ nhàng |
164 | 勤劳 | qínláo | Cần cù |
165 | 善良 | shànliáng | Lương thiện |
166 | 友好 | yǒuhǎo | Hữu nghị |
167 | 亲爱 | qīn’ài | Thân yêu |
168 | 平安 | píng’ān | Bình an |
169 | 理想 | lǐxiǎng | Lí tưởng |
170 | 著名 | zhùmíng | nổi tiếng |
171 | 坚·苦 | jiānkǔ | Gian khổ |
172 | 地道 | Dìdào | Chính cống |
173 | 实在 | shízài | Chân thật |
174 | 评淡 | píng dàn | Bình lặng |
175 | 温暖 | wēnnuǎn | Ấm áp |
176 | 熟悉 | shúxī | Quen thuộc |
177 | 陌生 | mòshēng | Lạ lẫm |
178 | 主动 | zhǔdòng | Chủ động |
179 | 被动 | bèidòng | Bị động |
180 | 犹豫 | yóuyù | Do dự |
181 | 意外 | yìwài | Bất ngờ |
182 | 尴尬 | gāngà | Khó xử |
183 | 真正 | zhēnzhèng | Đích thực |
184 | 兼顾 | jiāngù | Kiên cố |
185 | 锋利 | fēnglì | Sắc bén |
186 | 大方 | dàfāng | Hào hiệp |
187 | 开朗 | kāilǎng | Hoàn đồng |
188 | 自然 | zìrán | Tự nhiên |
189 | 自在 | zìzài | Tự tại |
190 | 无聊 | wúliáo | Chán chường |
191 | 亲切 | qīnqiè | Thân thiết |
192 | 普通 | pǔtōng | Phổ thông |
193 | 忧愁 | yōuchóu | Ưu phiền |
194 | 开心 | kāixīn | Vui vẻ |
195 | 马马虎虎 | mǎmǎhǔhǔ | Tạm tạm |
Một số lưu ý khi sử dụng các tính từ Tiếng Nhật
Tính từ Tiếng Nhật là một từ loại tương đối dễ trong chủ điểm ngữ pháp. Tuy nhiên khi sử dụng các bạn vẫn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng các tính từ trong Tiếng Nhật như sau:
Hình thức lặp lại của tính từ Tiếng Nhật
Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết: A => AA hoặc AA 的、AA儿
Ví dụ:
- 早早 /zǎozǎo/: sớm sớm
- 好好儿 /hǎohāor/: tốt lành
- 绿绿的 /lǜlǜ de/: xanh xanh
- 慢慢儿 /mànmanr/: chầm chậm
- 大大的 /dàdà de/: to
Hình thức lặp lại của tính từ hai âm tiết: AB=> AABB hoặc AABB (的、儿)
Ví dụ:
- 清清楚楚 /qīngqīngchǔchǔ/: rõ ràng
- 整整齐齐 /zhěngzhěngqíqí/: ngăn nắp
- 痛痛快快 /tòngtòngkuàikuài/: vui vẻ, thoải mái
- 漂漂亮亮 /piàopiàoliangliàng/: xinh đẹp
- 老老实实 /lǎolǎoshíshí/: Tiếng Nhật thành, Tiếng Nhật thực
Một số tính từ hai âm tiết có ý nghĩa xấu thì có hình thức lặp lại dạng A 里 AB
Ví dụ:
- 马里马虎 /mǎlǐ mǎhu/: qua loa, đại khái
- 糊里糊涂 húlǐ hútu/: mơ hồ, không rõ
- 小里小气 /xiǎolǐ xiǎoqì/: keo kiệt, nhỏ mọn
- 傻里傻气 /shǎlǐ shǎqì/: ngốc nghếch
Tính từ Tiếng Nhật chỉ trạng thái không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ “不“、“很”
Ví dụ một số trường hợp sử dụng sai tính từ Tiếng Nhật chỉ trạng thái:
- 不雪白 /bù xuěbái
- 不白花花 /bù bái huāhuā
- 很大大方方 /hěn dà dà fāng fāng
Trên đây là những chia sẻ tổng hợp của Tiếng Tiếng Nhật Phượng Hoàng về tính từ Tiếng Nhật. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các tính từ trong Tiếng Nhật. Mỗi ngày trên Tiếng Nhật HKC đều sẽ đăng tải các bài viết chia sẻ kiến thức về Tiếng Nhật. Để không bỏ lỡ các kiến thức hay, các bạn hãy nhớ cập nhật thường xuyên những bài học mới nhé.
=>> Xem thêm: Các động từ trong Tiếng Nhật