Tiếng Nhật Giao Tiếp – Các cặp từ hô ứng

các cặp từ hô ứng trong Tiếng Nhật

Các cặp từ hô ứng như (Mặc dù … thế nhưng; Không những … mà còn … ) được sử dụng cực nhiều trong đời sống hàng ngày. Để nâng cao kỹ năng giao tiếp của bản thân cũng như cải thiện ý muốn diễn đạt được rõ ràng hơn, các bạn hãy nắm ngay 20 cặp từ hô ứng trong giao tiếp Tiếng Nhật dưới đây nhé!

các cặp từ hô ứng trong Tiếng Nhật

1. Chỉ có … mới có thể : 只有… 才能… ( Zhǐyǒu…cáinéng…)
→只有认真学习才能考上大学。

Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng kǎo shàng dàxué.

Chỉ có chăm chỉ học thì mới có thể thi đỗ đại học.

2. Đặc biệt: 特别 ( tè bié )

→我特别喜欢这个颜色。

Wǒ tèbié xǐhuān zhège yánsè.

Tôi đặc biệt thích màu này.

3. Không những….. mà còn…..: 不但… 而且… (Búdàn… érqiě…)

→他不但有钱而且很帅。

Tā bùdàn yǒu qián érqiě hěn shuài.

Anh ấy không những có tiền mà còn rất đẹp trai.

4. Hơn nữa … huống hồ: 何况 … 况且 (hé kuàng … kuàng qiě)

→他不是我喜欢的人,况且我很讨厌他。

Tā bùshì wǒ xǐhuān de rén, kuàngqiě wǒ hěn tǎoyàn tā.

Anh ấy không phải người tôi thích, hơn nữa tôi còn rất ghét anh ta.

→我本来想去玩儿,何况跟你一起去。

Wǒ běnlái xiǎng qù wánr, hékuàng gēn nǐ yīqǐ qù.

Tôi vốn dĩ rất muốn đi chơi, huống hồ lại còn được đi cùng cậu.

5. Rút cuộc, cuối cùng: 究竟 (jiū jìng)

→你究竟去不去也要告诉他们。

Nǐ jiùjìng qù bù qù yě yào gàosù tāmen.

Rút cuộc cậu đi hay không đi cũng phải nói với bọn họ chứ.

6. Hễ…. là… 一…就… ( Yī…jiù… )

→我的儿子一下了课就去玩儿。

Wǒ de érzi yīxià le kè jiù qù wánr.

Con trai của tôi cứ hễ tan học là lại đi chơi.

7. Thà… cũng không…: 宁可 … 也不… ( Nìngkě…yě bù… )

→我宁可被别人误会,也不想出卖朋友。

Wǒ nìngkě bèi biérén wùhuì, yě bùxiǎng chūmài péngyǒu.

Tôi thà bị người khác cũng không muốn bán rẻ bạn bè.

8. Chỉ có…còn chưa được : 光有… 还不行 ( Guāng yǒu…hái bùxíng )

→光有知识还不行,每天都要坚持下去。

Guāng yǒu zhīshì hái bùxíng, měitiān dū yào jiānchí xiàqù.

Chỉ có kiến thức thôi thì chưa đủ, mỗi ngày đều phải tiếp tục kiên trì.

9. Tuy … nhưng …: 虽然… 但是… ( Suīrán…dànshì…)

→他朋友虽然考不上大学但是很多公司想请他来工作。

Tā péngyǒu suīrán kǎo bù shàng dàxué dànshì hěnduō gōngsī xiǎng qǐng tā lái gōngzuò.

Bạn của anh ấy tuy không đỗ đại học nhưng lại có rất nhiều công ty muốn mời anh ấy đến làm việc.

10. Bị/được : 被( bèi )

→我的钱包被他偷走了。

Wǒ de qiánbāo bèi tā tōu zǒule.

Ví của tôi bị anh ta trộm mất rồi.

11. Dù…cũng… 即使 …也 … ( Jíshǐ… yě… )

→即使有三头六臂,我也帮不了你。

Jíshǐ yǒu sān tóu liù bì, wǒ yě bāng bù liǎo nǐ.

Cho dù có ba đầu sáu tay tớ cũng không thể giúp cậu.

12. Giống nhau, đều là : 同样 (tóng yàng)

→那部电影与这部同样好看。

Nà bù diànyǐng yǔ zhè bù tóngyàng hǎokàn.

Bộ phim đó với bộ phim này đều hay.

13. Ngoài…ra: 除了(chú le)… 以外 (yǐ wài)

→ 除了香蕉以外,我还想吃桃和橘子。

Chú le xiāngjiāo yǐwài, wǒ hái xiǎng chī táo hé júzi.

Ngoài chuối ra thì tớ còn muốn ăn cả đào với quýt.

14. Vì … Nên : 因为…所以… ( Yīnwèi…suǒyǐ… )

→因为爸爸很忙所以没有时间照顾孩子。

Yīnwèi bàba hěn máng suǒyǐ méiyǒu shíjiān zhàogù háizi.

Vì bố rất bận nên không có thời gian chăm sóc những đứa con

15. Giống……như thế này: 不像 (bú xiàng)…… 这么(zhè me). // 那么 (nà me)

→这部电影不像我这么想象。

Zhè bù diànyǐng bú xiàng wǒ zhème xiǎngxiàng.

Bộ phim này không giống như những gì tôi tưởng tượng thế này.

16. …. thế…. thế: 那么… 那 么… ( Nàme… nàme… )

→你那么好那么漂亮,为什么还没男朋友?

Nǐ nàme hǎo nàme piàoliang, wèishéme hái méi nán péngyǒu?

Cậu tốt như thế này, đẹp như thế này mà tại sao không có bạn trai ?

17. Quả nhiên / quả thật : 果然 / 果真 ( Guǒrán / guǒzhēn )

→这件事果然是这样。

Zhè jiàn shì guǒrán shì zhèyàng.

Việc này quả thật là như vậy.

18. Đang / có: 着 ( zhe )

→桌子上摆着很多水果。

Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō shuǐguǒ.

Trên bàn đang bày rất nhiều hoa quả.

19. Từ ….. đến …… : 从 ..… 到…. ( cóng )… (dào)

→从小到大,我和奶奶在一起。

Cóngxiǎo dào dà, wǒ hé nǎinai zài yīqǐ.

Từ bé đến lớn, tôi ở cùng bà nội.

20. Vừa… / đã… lại…: 既… 又… ( Jì…yòu… )

→我们坐在新教室里,感觉既暖和,又舒适。

Wǒmen zuò zài xīn jiàoshì lǐ, gǎnjué jì nuǎnhuo, yòu shūsh.

Chúng tôi ngồi ở phòng học mới, đã ấm áp lại còn thoải mái.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *