Đại từ trong Tiếng Nhật | Chức Năng & Phân Loại [2023]

Đại từ trong Tiếng Nhật là gì?

Đại Từ trong Tiếng Nhật là gì? Khi sử dụng đại từ Tiếng Nhật chúng ta cần chú ý những điều gì. Hôm nay, Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ cùng các bạn đi giải đáp 1 cách chi tiết nhất nhé.

Đại từ trong Tiếng Nhật là gì?

Trong ngữ pháp Tiếng Nhật Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong Tiếng Nhật tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị.

VD: 去年我去过江苏,那里的风景非常美丽。Qùnián wǒ qùguò Jiāngsū, nàlǐ de fēngjǐng fēicháng měilì. Năm ngoái tôi từng đến Giang Tô, phong cảnh nơi đấy rất đẹp.

那里 (nơi ấy) là đại từ thay thế cho danh từ riêng江苏 (Giang Tô)

Trong Tiếng Nhật có 3 loại đại từ cụ thể như sau: 
Đại từ Phiên âm Tiếng Việt
Đại từ nhân xưng Tôi, tớ, mình
Bạn, cậu
我 们 wǒmen Chúng tôi, chúng tớ
你 们 nǐmen Các bạn
他 们 tāmen Các anh ấy
Đại từ nghi vấn Shéi Ai
什 么 shénme Cái gì
怎 样 zěnyàng Thế nào
Đây
哪 里 nǎlǐ Đâu có
多 少 duōshǎo Bao nhiêu
Đại từ chỉ thị zhè Cái này
Cái kia
这 里 zhèlǐ Ở đây
这 儿 zhè’er Ở đây
那 么 nàme sau đó
měi Mỗi
cái
其 他 qítā cái khác
别 的 bié de cái khác
Đại từ trong Tiếng Nhật là gì?
Đại từ trong Tiếng Nhật là gì?

Phân loại các loại Đại từ trong Tiếng Nhật

Đại từ trong Tiếng Nhật được bao gồm 3 loại lớn: Đại từ nhân xưng, Đại từ nghi vấn và Đại từ chỉ thị.

Đại từ nhân xưng

Là những từ thay thế cho người hoặc vật

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我,自己,我们,咱们

Ví dụ:

周末我们一起去公园散步吧。Zhōumò wǒmen yīqǐ qù gōngyuán sànbù ba. Cuối tuần chúng ta đi công viên dạo mát đi.

最近太忙了,所以我们很少见面。Zuìjìn tài mángle, suǒyǐ wǒmen hěn shǎo jiànmiàn. Gần đây rất bận, vì thế chúng tôi rất ít gặp mặt.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你,您,你们

Ví dụ:

你有什么困难需要我帮忙吗?Nǐ yǒu shé me kùnnán xūyào wǒ bāngmáng ma? Bạn có khó khăn gì cần mình giúp không?

你们毕竟是大人了,做什么事都要好好考虑啊。Nǐmen bìjìng shì dàrénle, zuò shénme shì dōu yào hǎohǎo kǎolǜ a. Dù sao các bạn cũng là người lớn rồi, làm bất cứ việc gì cũng cần phải nghiêm túc suy nghĩ.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: 他、它、他们、 她们、它们

Ví dụ:

不管别人说什么,他都不在乎。Bùguǎn biérén shuō shénme, tā dōu bùzàihū.Dù người khác có nói gì, anh ấy cũng không quan tâm.

虽然我是外国人,但是他们对我非常好。Suīrán wǒ shì wàiguó rén, dànshì tāmen duì wǒ fēicháng hǎo. Mặc dù tôi là người nước ngoài, nhưng họ đối với tôi rất tốt.

Đại từ nghi vấn

Từ dùng để thay thế người hoặc vật, vấn đề chưa xác định, có hai cách dùng là phiếm chỉ và hư chỉ

Đại từ phiếm chỉ: chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói

Ví dụ:

我今天的心情不太好,哪儿都不想去。Wǒ jīntiān de xīnqíng bù tài hǎo, nǎ’er dōu bùxiǎng qù. Tâm trạng hôm nay của tôi không được tốt lắm, không muốn đi đâu cả.

她是一个好姑娘,什么都好。Tā shì yígè hǎo gūniáng, shénme dōu hǎo. Cô ấy là một cô gái tốt, cái gì cũng tốt.

Đại từ hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định

Ví dụ:

我不记得在哪儿见过这个人。Wǒ bú jìdé zài nǎ’r jiànguò zhège rén. Tôi không nhớ gặp người này ở đâu rồi.

他什么也没说只是要你自己多保重。Tā shénme yě méi shuō zhǐshì yào nǐ zìjǐ duō bǎozhòng. Anh ấy cũng không nói gì cả chỉ muốn cậu chú ý giữ gìn sức khỏe.

Đại từ chỉ thị

Ví dụ:

这种水果我家乡有好多。Zhè zhǒng shuǐguǒ wǒ jiāxiāng yǒu hǎoduō. Loại hoa quả này quê mình có nhiều lắm.

你这样做才能实实在在地感受生活,才能尽享生活的乐趣。Nǐ zhèyàng zuò cáinéng shí shízài zài dì gǎnshòu shēnghuó, cáinéng jǐn xiǎng shēnghuó de lèqù. Bạn làm như này mới có thể thực sự trải nghiệm cuộc sống và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất.

Cách sử dụng Đại từ trong Tiếng Nhật

Đại từ nhân xưng

Làm chủ ngữ và tân ngữ

你放心吧,我身体特别好。Nǐ fàngxīn ba, wǒ shēntǐ tèbié hǎo. Cậu yên tâm đi, cơ thể của mình rất khỏe.

Làm định ngữ: Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ

我的闺蜜特别棒,每次考试都得一百分。Wǒ de guīmì tèbié bàng, měi cì kǎoshì dōu dé yībǎi fēn. Bạn thân của tôi rất giỏi, mỗi lần kiểm tra đều được 100đ.

CHÚ Ý: Khi Tiếng Nhật tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn (我家,…), hoặc người sự vật có mối quan hệ thân thuộc (我爸爸,我妈妈,…) thì có thể không cần 的 ở giữa, nhưng khi muốn nhấn mạnh vẫn có thể dùng.

Đại từ nghi vấn

Làm chủ ngữ và tân ngữ

你打算去超市买什么?Nǐ dǎsuàn qù chāoshì mǎi shénme? Cậu dự định đi siêu thị mua gì đấy?

Làm vị ngữ

这本书多少钱?Zhè běn shū duōshǎo qián? Cuốn sách này bao nhiêu tiền?

Làm định ngữ

累死我了,现在什么都不想做。Lèi sǐ wǒle, xiànzài shénme dōu bùxiǎng zuò. Mệt chết tớ rồi, bây giờ chuyện gì tôi cũng không muốn làm.

Làm trạng ngữ, bổ ngữ

你在哪儿学汉语?Nǐ zài nǎ’r xué Hànyǔ? Cậu học Tiếng Nhật ở đâu đấy?

Đại từ chỉ thị

Làm chủ ngữ và tân ngữ

真没想到,她是那样的人。Zhēn méi xiǎngdào, tā shì nàyàng de rén. Thật không ngờ tới, cô ấy là người như vậy.

Làm định ngữ

这里的空气非常新鲜。Zhèlǐ de kōngqì fēicháng xīnxiān. Không khí ở đây rất trong lành.

Làm trạng ngữ và bổ ngữ

稍等一下, 我那会儿就回去找你。Shāo děng yīxià,wǒ nà huì er jiù huíqù zhǎo nǐ. Đợi một chút, lát nữa tôi sẽ về tìm cậu.

Một số lưu ý khi sử dụng Đại từ trong Tiếng Nhật

Đại từ nhân xưng có thể dùng liền kề nhau

Ví dụ:

老板想考验他自己的能力。Lǎobǎn xiǎng kǎoyàn tā zìjǐ de nénglì. Ông chủ muốn kiểm tra năng lực của bản thân anh ấy.

这件事我自己解决。Zhè jiàn shì wǒ zìjǐ jiějué. Chuyện này tự tôi giải quyết.

Đại từ không thể lặp lại.

Ví dụ:

我什么什么也不知道。(x)
Wǒ shénme shénme yě bù zhīdào.

我什么也不知道。(v)
Wǒ shénme yě bù zhīdào.
Tôi không biết gì cả.

Đại từ chỉ thị không những thay thế cho một từ, có khi cũng thay thế một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn.

Ví dụ:

你不干活,这怎么行啊。Nǐ bù gān huó, zhè zěnme xíng a. Mày mà không làm việc, như vậy sao được chứ.

你要我去向他借钱,那不太好吧。Nǐ yào wǒ qùxiàng tā jiè qián, nà bú tài hǎo ba. Cậu muốn tớ đi mượn tiền anh ấy, vậy không hay lắm đâu.

Khi đại từ nghi vấn dùng trong câu phản vấn để nhấn mạnh sự vật có tính khái quát thường dùng dấu câu “!” hoặc “?”

Ví dụ:

你要我怎么说你才相信呢?Nǐ yào wǒ zěnme shuō nǐ tái xiāngxìn ne? Cậu muốn tớ nói thế nào cậu mới tin hả?

你想什么时候来我家都可以。Nǐ xiǎng shénme shíhòu lái wǒjiā dōu kěyǐ. Cậu muốn đến nhà tớ lúc nào cũng được.

Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác.

Để giúp các bạn nắm rõ hơn cách dùng của Đại Từ trong Tiếng Nhật, Tiếng Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ tổng hợp một bảng các từ loại mà Đại Từ có thể thay thế.

Thay thế cho từ loại gì? Phân loại
Đại từ nhân xưng Đại từ nghi vấn Đại từ chỉ thị
Danh từ bình thường Ngôi thứ nhất 我们、咱们 谁什么

这那
Ngôi thứ hai 你、您 你们
Ngôi thứ ba 他、她、它 他 (她、它) 们
Khác 自己、别人、大家、彼此
Danh từ chỉ nơi chốn 哪儿哪里 这儿、这里、那儿、那里
Danh từ chỉ thời gian 多会儿 这会儿、那会儿
Danh từ chỉ số lượng 几、多少
Động từ/ Tính từ 怎样、怎么、怎么样 这样、这么样、那样、那么样
Phó từ 这么、那么

Hy vọng thông qua bài viết chia sẻ trên đây sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích trong quá trình học Tiếng Nhật. Bạn có thể ghé qua website của Tiếng Nhật HKC để học, tìm thật nhiều tài liệu ngữ pháp Tiếng Nhật hơn nhé!

=>> Xem thêm: Phó từ trong Tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *