Danh từ trong Tiếng Nhật là một trong những ngữ pháp Tiếng Nhật cơ bản mà bất kì ai học Tiếng Nhật cũng đều cần phải biết cách sử dụng vì chúng xuất hiện rất thường xuyên. Vậy danh từ là gì? Có bao nhiêu loại danh từ? Chức năng của danh từ chỉ đơn thuần là làm chủ ngữ? Cùng Tiếng Nhật Phượng Hoàng tìm hiểu ngay nhé!
Danh từ trong Tiếng Nhật là gì
Danh từ Tiếng Nhật 名词 / Míngcí / là những từ dùng để chỉ người, sự vật, chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất. Trước danh từ có thể sử dụng số từ hoặc lượng từ làm thành phần bổ nghĩa, ngoại trừ phó từ. Thành phần bổ nghĩa được gọi là định ngữ của danh từ, danh từ được bổ nghĩa gọi là Tiếng Nhật tâm ngữ.
ví dụ:
- 外国人 ( Wàiguó rén) : người nước ngoài
- 新本 书 (Xīn Běn shū ) : cuốn sách mới
- 两个越南人 ( Liǎng gè yuènán rén ) :hai người Việt Nam
Trong đó 外国 là danh từ, 新 là hình dung từ (tính từ), 两个 là số-lượng từ.
Phân loại các danh từ trong Tiếng Nhật
Các danh từ trong Tiếng Nhật có thể được phân làm 2 loại:
- Danh từ riêng: Dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó.
Ví dụ: 越南 /Yuènán/ Việt Nam, 玛丽 /Mǎlì/ Mary,… - Danh từ chung: Chỉ tên dùng chung của một sự vật.
Ví dụ: 爸爸 /Bàba/ Bố, 椅子 /Yǐzi/ Ghế,…
Các danh từ chung trong Tiếng Nhật còn có thể được phân tiếp làm 7 loại nhỏ như sau:
- Danh từ chỉ người: 学生, 医生, 妈妈…
- Danh từ chỉ sự vật: 椅子, 桌子, 水果 …
- Danh từ chỉ tập thể: 人们, 集团, 家庭…
- Danh từ chỉ vật chất: 钢, 空气, 水…
- Danh từ trừu tượng: 生活, 友情, 思想…
- Danh từ chỉ thời gian: 将来, 过去, 上午…
- Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面, 前边, 后边…
- Danh từ chỉ quan hệ: 兄弟, 同事, 朋友…
- Danh từ riêng: 亚洲, 北京, 美国…
Chức năng của danh từ trong câu
Danh từ làm chủ ngữ ( 主语 )
Hầu hết các danh từ trong Tiếng Nhật đều làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- 北京是中国癿首都 /běijīng shì zhōngguó qié shǒudū/: Bắc Kinh là thủ đô của Nhật Bản.
- 老师给我们上课 /lǎoshī gěi wǒmen shàngkè/: giáo viên dạy chúng tôi.
- 西边是操场 /xībian shì cāochǎng/: phía Tây là sân chơi.
Danh từ làm tân ngữ ( 宾语 )
Danh từ trong Tiếng Nhật có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động, hành vi của động từ.
Ví dụ:
- 小云看书 /xiǎo yún kànshū/: tiểu Vân đọc sách.
- 我们家在东边 /wǒmen jiā zài dōngbian/: nhà chúng tôi ở phía đông.
- 我写作业 /wǒ xiě zuòyè/: tôi làm bài tập.
Danh từ làm định ngữ ( 定语 )
Một danh từ có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ khác.
Ví dụ:
- 这是中国瓷器 /zhè shì zhōngguó cíqì/: đây là đồ sứ Nhật Bản.
- 我喜欢夏天的夜晚 /wǒ xǐhuān xiàtiān de yèwǎn/: tôi thích đêm mùa hè.
- 英语语法比较简单 /yīngyǔ yǔfǎ bǐjiào jiǎndān/: ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.
Danh từ làm vị ngữ trong câu
Danh từ trong Tiếng Nhật có thể làm vị ngữ trong câu, gọi là câu vị ngữ danh từ.
Ví dụ:
- 我是学生。Wǒ shì xuéshēng. Tôi là học sinh.
- 明天是星期四。Míngtiān shì xīngqísì. Ngày mai là tứ năm.
Danh từ chỉ vị trí, phương hướng thường làm trạng ngữ hoặc tân ngữ trong kết câu giới từ.
Ví dụ:
- 我把书放在桌子上面。Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàngmiàn. Tôi đặt sách trên bàn.
- 她下个星期就去岘港旅行。Tā xià gè xīngqī jiù qù xiàn gǎng lǚxíng. Tuần sau cô ấy đi Đà Nẵng du lịch.
Một số danh từ Tiếng Nhật thông dụng
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
学生 | / xuéshēng / | Học sinh |
老师 | / lǎoshī / | Giáo viên |
妇女 | / fùnǚ / | Phụ nữ |
妈妈 | / māmā / | Mẹ |
医生 | / yīshēng / | Bác sĩ |
小孩 | / xiǎohái / | Đứa trẻ |
华人 | / huárén / | Người Hoa |
书 | / shū / | Sách |
笔 | / bǐ / | Bút |
桌子 | / zhuōzi / | Bàn |
椅子 | / yǐzi / | Ghế |
雨伞 | / yǔsǎn / | Ô |
鞋子 | / xiézi / | Giày |
人们 | / rénmen / | Mọi người |
家庭 | / jiātíng / | Gia đình |
军队 | / jūnduì / | Quân đội |
集团 | / jítuán / | Tập đoàn |
火 | / huǒ / | Lửa |
钢 | / gāng / | Thép |
空气 | / kōngqì / | Không khí |
劳动 | / láodòng / | Lao động |
生活 | / shēnghuó / | Cuộc sống |
健康 | / jiànkāng / | Sức khỏe |
友情 | / yǒuqíng / | Tình bạn |
思想 | / sīxiǎng / | Tư tưởng |
上午 | / shàngwǔ / | Buổi sáng |
晚上 | / wǎnshàng / | Buổi tối |
过去 | / guòqù / | Quá khứ |
将来 | / jiānglái / | Tương lai |
世纪 | / shìjì / | Thế kỉ |
星期 | / xīngqī / | Tuần |
年 | / nián / | Năm |
上面 | / shàngmiàn / | Bên trên |
南方 | / nánfāng / | Phía nam |
东方 | / dōngfāng / | Phía đông |
中间 | / zhōngjiān / | Ở giữa |
前边 | / qiánbian / | Phía trước |
后边 | / hòubian / | Phía sau |
前 | / qián / | Trước |
后 | / hòu / | Sau |
左 | / zuǒ / | Trái |
朋友 | / péngyǒu / | Bạn bè |
兄弟 | / xiōngdì / | Anh em |
同学 | / tóngxué / | Bạn học |
同事 | / tóngshì / | Đồng nghiệp |
中国 | / zhōngguó / | Nhật Bản |
越南 | / yuènán / | Việt Nam |
亚洲 | / yàzhōu / | Châu Á |
北京 | / běijīng / | Bắc Kinh |
河内 | / hénèi / | Hà Nội |
美国 | / měiguó / | Mỹ |
Một số lưu ý khi sử dụng danh từ trong Tiếng Nhật
Trong một số trường hợp nhất định, danh từ cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ
Ví dụ:
- 明天元旦。/Míngtiān yuándàn.: Ngày mai là Nguyên Đán.
- 他中国人。/Tā zhōngguó rén: Anh ấy là người Nhật Bản.
Danh từ không thể làm bổ ngữ
Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây.
Không được nói:
- 很猫 /hěn māo/
- 很北京 /hěn běijīng/
- 很桌子 /hěn zhuōzi/
Chú ý: Danh từ có tính miêu tả có thể nhận sự tu sức của phó từ
Ví dụ:
- 很淑女 /hěn shūnǚ/: rất thục nữ
- 很暴力 /hěn bàolì/: rất bạo lực
- 很牛 /hěn niú/: rất giỏi
- 非常绅士 /fēicháng shēnshì/: rất galant
Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố “子”、 “儿”、 “头”、 “性”、“化”
Ví dụ:
- 刀子 /dāozi/: con dao
- 鸟儿 /niǎo er/: con chim
- 木头 /mùtou/: gỗ
- 阶级性 /jiējíxìng/: tính giai cấp
- 绿化 /lǜhuà/: xanh hóa
Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们” để biểu thị số nhiều
Ví dụ:
- 老师们 /lǎoshīmen/: các thầy cô
- 学生们 /xuéshēngmen/: các học sinh
- 同学们 /tóngxuémen/: các bạn học
- 科学家们 /kēxuéjiāmen/: các nhà khoa học
- 我们 /women/: chúng tôi
Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái
Ví dụ:
Không nói
- 明天了 /míngtiānle/
- 学校着 /xuéxiàozhe/
- 书了 /shūle/
- 汉语着 /hànyǔzhe/
Vậy là chúng ta đã biết thêm một điểm ngữ pháp mới về danh từ trong ngôn ngữ Trung rồi, hy vọng bài viết có thể giúp bạn nhận biết được đặc điểm ngữ pháp của danh từ khi sử dụng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt.
=>> Xem thêm: Lượng từ trong Tiếng Nhật