Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật: Phân loại và Cách dùng

Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật là gì

Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật là một loại ngữ pháp rất quan trọng trong Tiếng Nhật. Những từ thường hay gặp như: 的 – 了 – 啊 – 呢 – 吧 được đặt ở cuối câu dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu. Để tránh nhầm lẫn cách dùng, bài viết hôm nay Tiếng Nhật tâm Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ chia sẻ về ngữ pháp trợ từ ngữ khí tiếng Hoa này nhé.

Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật là gì?

Trợ từ ngữ khí 语气助词 / Yǔqì zhùcí / là một trong những trợ từ Tiếng Nhật, được sử dụng trong câu để diễn đạt những khoảng ngắt và để nhấn mạnh âm điệu ở cuối câu. Khi câu được phát âm, nó sẽ giảm bớt khoảng dừng mà không cần dịch, và nó sẽ tăng động lực khi âm điệu được nhấn mạnh ở cuối câu hoặc khi câu được lặp lại thông qua song song. Tóm lại trợ từ ngữ khí thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.

Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật là gì
Trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật là gì

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật

Cách dùng Trợ từ ngữ khí 的

Được dùng ở cuối câu để nhấn mạnh với cấu trúc: 是… 的.

Ví dụ:

她是会来的。 / Tā shì huīlái de. / Cô ấy nhất định sẽ tới.

他是中国人的。 / Tā shì zhōngguó rén de. / Cậu ấy là người Nhật Bản.

这张照片是我照的。 / Zhè zhāng zhàopiàn shì wǒ zhào de. / Bức ảnh này do tối chụp.

Cách dùng Trợ từ ngữ khí 了

你别说话了。 / nǐ bié shuōhuàle. / Cậu đừng nói nữa.

Cách dùng Trợ từ ngữ khí 吧

Dùng ở cuối câu trần thuật để biểu thị thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượng hoặc đề nghị.

Ví dụ:

你在想想吧。 / Nǐ zài xiǎng xiǎng ba. / Bạn nghĩ lại xem.

你帮帮他吧。 / Nǐ bāng bāng tā ba. / Bạn giúp anh ấy đi.

我们还是去吧。 / Wǒmen háishì qù ba. / Chúng ta vẫn nên đi thôi.

Đặt ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự đồng ý.

Ví dụ:

好吧,就这样吧。 / Hǎo ba, jiù zhèyàng ba. / Được rồi, cứ như vậy đi

方法是对的,就这样做吧。/ Fāngfǎ shì duì de, jiù zhèyàng zuò ba. / Phương pháp đúng rồi, cứ làm như vậy đi.

你们去吧,自己保重就是了。 / Nǐmen qù ba, zìjǐ bǎozhòng jiùshìle. / Các bạn đi nhé, tự bảo trọng là được rồi.

Đặt cuối câu trần thuật, biểu thị không thể hoàn toàn khẳng định, vì vậy dùng dấu hỏi, nhưng ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi thông thường.

Ví dụ:

你说的不对吧? / Nǐ shuō de bùduì ba? / Bạn nói không đúng?

这是你的字典吧? / Zhè shì nǐ de zìdiǎn ba? / Đây là tự điển của bạn?

昨天他没来吧? / Zuótiān tā méi lái ba? / Hôm qua anh ấy không đến?

Dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí kiên quyết như 应该, 必定, 必须…

Ví dụ:

你快走吧, 否则会迟到的。 / Nǐ kuài zǒu ba, fǒuzé huì chídào de. / Cậu mau đi đi, nếu không sẽ đến muộn mất.

明天我有空,我们一起去公园玩吧! / Míngtiān wǒ yǒu kòng, wǒmen yīqǐ qù gōngyuán wán ba! / Ngày mai tôi rảnh, chúng ta cùng đi công viên chơi đi!

吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概 (大约/可能/一定)…吧”

Ví dụ:

他今天也许不回来吧,你别等他了。 / Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le. / Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa.

这次他可能是真正不理你了吧。 / Zhè cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le ba. / Lần này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa rồi.

吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc: “A就A吧”.

Ví dụ:

算了吧,丢就丢了吧,明天去买别的就行。 / Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde jiùxíng. / Bỏ đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là được.

Cách dùng Trợ từ ngữ khí 呢

Dùng ở cuối câu nghi vấn chính phản, biểu thị không chắc chắn, ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không dùng “呢” (ne)

Ví dụ:

你明天去不去呢? / Nǐ míngtiān qù bù qù ne? / Ngày mai bạn có đi không?

他能不能做那个工作呢? / Tā néng bùnéng zuò nàgè gōngzuò ne? / Anh ta có thể làm được việc đó không?

Dùng sau câu hỏi có đại từ nghi vấn, biểu thị sự nghi ngờ, làm câu hỏi mang ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không có “呢”.

Ví dụ:

这是为什么呢? / Zhè shì wèishéme ne? / Như này là tại sao?

那是谁的书包呢? / Nà shì shuí de shūbāo ne? / Cái túi xách đó là của ai?

我们先做哪件事呢?/ Wǒmen xiān zuò nǎ jiàn shì ne? / Chúng ta sẽ làm việc nào trước đây?

Dùng cuối câu hỏi lựa chọn, biểu thị sự nghi vấn. “呢”có tác dụng ngữ khí nhẹ nhàng.

Ví dụ:

你喜欢文科还是理科呢? / Nǐ xǐhuān wénkē háishì lǐkē ne? / Bạn thích môn Văn hay môn Lý?

你喜欢红色的还是白色的呢? / Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì báisè de ne? / Bạn thích màu hồng hơn hay màu trắng hơn?

这种水果是甜的还是酸的呢?/ Zhè zhǒng shuǐguǒ shì tián de háishì suān de ne? / Loại quả này là ngọt hay là chua nhỉ?

Dùng trong câu có mục đích hỏi thăm, dò hỏi hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược.

Ví dụ:

他学习法文,你呢? / Tā xuéxí fǎwén, nǐ ne? / Anh ta học tiếng Pháp, bạn thì sao?

昨天我去了海边,你呢?  / Zuótiān wǒ qùle hǎibiān, nǐ ne? / Hôm qua mình ra bờ biển, bạn thì sao?

这是我的书,他的呢? / Zhè shì wǒ de shū, tā de ne? / Đây là sách của tôi, thế của anh ta đâu?

Dùng cuối câu trần thuật, ở vị trí cuối câu biểu thị động tác hoặc tình trạng đang tiến hành hoặc tiếp tục.

Ví dụ:

老师等你呢。 / Lǎoshī děng nǐ ne. / Thầy giáo đợi bạn đấy.

你听,刮风呢。 / Nǐ tīng, guā fēng ne. / Bạn nghe đi, gió thổi đấy.

他们在上课呢? / Tāmen zài shàngkè ne? / Bọn họ đang trên lớp.

Dùng 呢 dưới câu giả thiết, biểu thị ý muốn đối phương hay bản thân suy nghĩ về điều gì đó.

Ví dụ:

你要不帮助我呢,我会被妈妈骂一顿。 / Nǐ yào bù bāngzhù wǒ ne, wǒ huì bèi māmā mà yī dùn. / Cậu mà không giúp tôi, tôi sẽ bị mẹ mắng một trận.

不喜欢呢,就拒绝,喜欢呢,就直接同意。 / Bù xǐhuān ne, jiù jùjué, xǐhuān ne, jiù zhíjiē tóngyì. / Nếu không thích, thì từ chối, còn nếu thích, thì trực tiếp đồng ý đi.

Trong câu trần thuật, dùng “呢”biểu thị sự ngắt ngừng trong câu và liên tiếp của mạch văn.

Ví dụ:

那本书我看了,我不懂。你呢,也看了,也不懂。 / Nà běn shū wǒ kànle, wǒ bù dǒng. Nǐ ne, yě kànle, yě bù dǒng. / Cuốn sách đó mình xem rồi, không hiểu. Bạn thì cũng xem rồi, cũng không hiểu.

你想怎么去?骑车呢,你不会;坐车呢,你头晕。/ Nǐ xiǎng zěnme qù? Qí chē ne, nǐ bù huì; zuòchē ne, nǐ tóuyūn. / Bạn muốn đi thế nào? Chạy xe đi, bạn không biết, ngồi xe thì lại bị say.

Cách dùng trợ từ ngữ khí 啊

Đặt cuối câu, tỏ ý ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn (khi lên giọng) quá, thật, nhỉ, nhé, đấy, đi, hả, chứ…

Ví dụ:

她多高啊! / Tā duō gāo a! / Cô ấy cao thật nhỉ!

这话说得对啊! / Zhè huàshuō dé duì a! / Câu nói này thật đúng!

他明天来不来啊? / Tā míngtiān lái bu lái a? / Ngày mai anh ấy có đến không nhỉ!

Đặt giữa câu, ngừng 1 chút để người nghe chú ý lời tiếp theo, nghĩa: ấy mà, đó, hả…

Ví dụ:

她啊,十年来从不迟到。 / Tā a, shí niánlái cóng bù chídào. / Cô ấy hả, mười năm rồi chưa từng đến trể.

来啊,咱们一起干吧! / Lái a, zánmen yīqǐ gàn ba! / Nào, chúng ta cạn ly đi!

Dùng trong câu liệt kê, chỉ rõ vẫn còn các hạng mục khác mang nghĩa: nào, này, nhé…

Ví dụ:

马路上,人啊,车啊,非常热闹。 / Mǎlù shàng, rén a, chē a, fēicháng rènào. / Trên đường nào là người nào là xe vô cùng nhộn nhịp.

鱼啊,肉啊,青菜啊,萝卜啊,菜场里样样都有。 / Yú a, ròu a, qīngcài a, luóbo a, càichǎng lǐ yàng yàng dōu yǒu. / Trong chợ thức ăn, nào cá, nào thịt, nào cải xanh, nào củ cải thứ gì cũng có.

Từ 啊 cũng có thể viết thành 呵

Phân loại trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật

Ngữ khí nghi vấn – 疑问语气  / Yíwèn yǔqì /

Từ ngữ khí nghi vấn khác nhau, mức độ nghi vấn cũng khác nhau. “Ne” và “ba” có mức độ câu hỏi thấp hơn “Ma” và chúng thường có nghĩa là (suy ra câu trả lời) để hỏi ý kiến.
吗,么,吧,呢
也,者,乎,哉,与,欤,邪,耶,为
Ngoài ra 啊 trong một số trường hợp khi nâng giọng lên thì cũng được tính là trợ từ ngữ khí nghi vấn

Ngữ khí mệnh lệnh – 祈使语气  / Qí shǐ yǔqì /

Biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên, thúc giục.
吧、罢、呀、啊、啦
矣、焉、哉
Vd: 不要在这里吸烟好吧

Ngữ khí cảm thán – 感叹语气  / Gǎntàn yǔqì /

Biểu thị màu sắc chủ quan
啊、呀、哇、哪
也、矣、乎、焉、哉、与、欤、耶,已
Lưu ý: Ngữ khí cảm thán và thán từ khác nhau, thán từ thường dùng ở đầu câu, ngữ khí cảm thán thường dùng ở cuối câu và không thể sử dụng độc lập.

Ngữ khí khẳng định – 肯定语气  / Kěndìng yǔqì /

的、了、嘛、呢、啦、罢了、而已
也、矣、乎、然、焉、耳、而已、云、尔
Có 1 vài từ ngữ khí khẳng định như 罢了, 而已 mang tính chủ quan.
Lưu ý: Ngữ khí khẳng định và trợ từ kết cấu 结构助词 khác nhau. Nếu trợ từ kết cấu trong câu bị loại bỏ thì kết cấu câu sẽ bị ảnh hưởng, trong khi từ ngữ khí mất đi không bị ảnh hưởng.

Nói tóm lại Trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu còn trợ từ kết cấu thì không được.

Ví dụ:

这本书是新出版的书。(Trợ từ kết cấu) / Zhè běn shū shì xīn chūbǎn de shū. / Cuốn sách này là sách mới xuất bản.

那样说是可以的。(Trợ từ ngữ khí) / Nàyàng shuō shì kěyǐ de. / Nói như thế cũng được.

Ngữ khí ngừng – 停顿语气  / Tíngdùn yǔqì /

啊、吧、呢、么
也、矣、乎、焉、兮
Được sử dụng trong câu và có chức năng ngắt nhịp, nhấn mạnh và làm nổi bật các từ trước đó.

Lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí

Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊。 – Thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.

Thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu.

Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.

Ví dụ:

了  / le / + 啊  / a / –> 啦  / la /

呢  / ne / + 啊  / a /  –> 那  / na /

Trợ từ phần lớn đều đọc nhẹ

他高兴地说:“我们一起去吧” / Tā gāoxìng de shuō: “wǒmen yīqǐ qù ba“ / Anh ấy vui mừng nói: “Chúng ta đi thôi.”

Đều phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập.

Như vậy chúng ta đã biết thêm về trợ từ ngữ khí trong Tiếng Nhật rồi, hy vọng bài viết đã giúp bạn đặc biệt là những bạn luyện thi JLPT có thêm kiến thức ngữ pháp Tiếng Nhật và ôn luyện vững vàng trước khi thi. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt.

=>> Xem thêm: Các loại Trợ từ trong Tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *