Chữ Nhẫn Tiếng Nhật là lối sống nhẫn nhịn để dung hòa mọi thứ, để mọi điều đều được bình an. Nhưng trên thực tế có khá nhiều sự việc ngoài ý muốn, do mình tạo ra, hay của người khác tạo ra, gây cho mình bực bội khó chịu, nóng giận trong lòng. Để giải ý nghĩa cũng như cách viết, hãy cùng Tiếng Nhật HKC tìm hiểu bài viết ngay dưới đây.
Cách viết chữ Nhẫn và một số từ tiếng Hoa có chữ Nhẫn
Tương tự cách viết chữ Lộc Tiếng Nhật hay chữ Phúc Tiếng Nhật, vào các dịp lễ tết chữ 忍 thường hay được viết trong thư pháp để tặng cho nhau hoặc treo trong nhà. Dưới đây là hướng dẫn cách viết mà Tiếng Nhật tâm Tiếng Nhật muốn giới thiệu đến bạn.
Viết các nét chữ Nhẫn như thế nào?
Người viết chữ Nhẫn thư pháp thông thường sẽ sáng tác hoặc trích những câu hay của các danh gia để minh họa cho ý mình muốn tìm trong mỗi chữ Nhẫn.
Ví dụ như hai câu sau:
忍一时风平浪静
退一步海阔天空
Phiên âm: / rěn yì shí fēng píng làng, tuì yí bù hǎi kuò tiān kōng /
Dịch nghĩa:Nhẫn một chút sóng yên gió lặng, Lùi một bước biển rộng trời cao
Hay hai câu sau:
忍是身之宝
不忍身之殃
Phiên âm: / rěn shì shēn zhī bǎo bù rěn shēn zhī yāng /
Dịch nghĩa:Nhịn là của báu của thân, Không nhịn là vạ của thân
Tranh 12 chữ Nhẫn thường được treo trong nhà với hàm ý nhắc nhở mọi người phải biết nhường nhịn nhau để gia đình luôn vui vẻ hạnh phúc. Ngoài ra, tranh thư pháp chữ Nhẫn cũng là một món quà ý nghĩa của người tặng dành cho người nhận, nó nói lên sự đạo đức, nhẫn nhịn, vị tha, thêm bạn bớt thù.
Cách viết từng nét chữ Nhẫn
Thực ra để viết một chữ Nhẫn đẹp không khó, chỉ cần viết đúng thứ tự các nét là có thể hoàn thành.
Một số từ có chữ Nhẫn cần phân biệt ở Nhật Bản
Có rất nhiều người tattoo hoặc xăm chữ Nhẫn thư pháp lên trên cơ thể và mang theo từng ý nghĩa khác nhau.
STT | Từ Vựng | Phiên âm, Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Nhẫn Nại | 忍耐 / rěn nài / |
Công việc nhiều rắc rối khó khăn và tiến hành chậm chạp. Tuy nhiên, vẫn quyết trí làm cho được.
|
2 | Nhẫn Nhục | 忍辱 / rěn rǔ / |
Chịu đủ thứ hành nhục, khổ phiền nhưng vẫn chờ thời cơ phục quốc.
|
3 | Nhẫn Nhịn | 忍耐 / rěn nài / |
Không nôn nóng, không vội vàng, chờ cho đúng thời cơ đến tay.
|
4 | Nhẫn Thân | 忍身 / rěn shēn / |
Để kẻ thù đang thế mạnh không tìm diệt mình. Nhưng khi lành bệnh, đủ lực sẽ xuất hiện chọc trời khuấy nước.
|
5 | Ẩn Nhẫn | 隐忍 / yǐn rěn / |
Trốn tránh, chịu đàm tiếu, xúc phạm, không còn tỏ ý ham danh đoạt lợi nhưng thực chất là tìm cơ hội lật mình.
|
6 | Nhẫn Hận | 忍恨 / rěn hèn / |
Trong lòng rất hận thù, rất bực nhưng không tỏ rõ thái độ bất bình, oán hận.
|
7 | Nhẫn Hành | 忍动 / rěn dòng / |
Thấy đã có thể hành động được rồi nhưng còn quyết tâm chờ thêm cho chắc.
|
8 | Nhẫn Trí | 忍智 / rěn zhì / |
Khôn khéo hơn thượng cấp nhiều nhưng giả ngu giả khờ hết mức.
|
9 | Nhẫn Tâm | 忍心 / rěn xīn / |
Thấy ác, thấy nạn bỏ qua không có bênh vực hay cứu giúp.
|
10 | Tàn Nhẫn | 残忍 / cán rěn / |
Làm những việc ác độc, không nghĩ đến lương tâm.
|
Ý nghĩa của chữ Nhẫn trong Tiếng Nhật
Khái niệm chữ Nhẫn là gì?
Trong từ vựng Tiếng Nhật, 忍
/ rěn / chữ Hán là Nhẫn: Kiên nhẫn, Nhẫn nhịn, Nhẫn nại. Thậm chí là Nhẫn nhục.
Chữ Nhẫn 忍 được ghép bởi 2 bộ thủ là: Bộ 刀
/ dāo / – Đao ở trên và bộ 心
/ xīn / – Tâm ở dưới. Đao găm vào tim mà vẫn sống là nhờ biết tự kiềm chế, biết nhẫn nhịn.
Nhưng cũng có nhiều người cho rằng, chữ Nhẫn tiếng Hán được tạo bởi 3 bộ thủ là: Bộ 刀
/ dāo / – Đao , bộ 丿
/ piě / – Phiệt, hai bộ này tạo thành chữ Hán 刃
/ rèn /: Nhận (Nghĩa là vũ khí). Chữ Nhận 刃
/ rèn / kết hợp với chữ Tâm 心
/ xīn / ở dưới tạo thành chữ Nhẫn. Khi một vũ khí mà đâm trúng tim thì rất đau nhưng con người ta vẫn có thể chấp nhận đó chính là nhờ sự khoan dung từ nhẫn nhịn, nhẫn nại.
Ý nghĩa chữ Nhẫn trong cuộc sống hằng ngày
Nhẫn đã trở thành quy tắc ứng xử trong cuộc sống hằng ngày từ gia đình đến xã hội. Việt Nam là đất nước có nền văn hoá nông nghiệp với đặc điểm trọng tình trọng nghĩa khiến nhiều người Việt Nam lấy tình cảm đạo đức làm nguyên tắc cư xử hàng đầu. Vì vậy, chữ Nhẫn có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong đời sống của người Việt. Bởi vì, mỗi cá nhân là một cá thể riêng biệt với tính cách và tư tưởng hoàn toàn khác nhau, để có thể hòa hợp chung một chỗ thì Nhẫn là điều không thể thiếu. Tóm lại, một mái nhà có êm ấm, có hòa thuận hay không phần lớn là do sự nhẫn nhịn quyết định.
Một số thành ngữ Nhật Bản liên quan đến chữ Nhẫn
忍无可忍 –
rěn wú kě rěn : Không thể nhẫn nhịn chịu đựng được nữa
人的一生中会遇到很多意想不到的困难,在忍无可忍时,让头脑冷静下来,好好想办法,再坚持一会,胜利一定属于我们。
/ rén de yì sheng zhōng huì yù dào hěn duō yì xiǎng bú dào de kùn nán, zài rěn wú kě rěn shí, rang tóu nǎo lěng jìng xià lái, hǎo hǎo xiǎng bàn fǎ, zài jiān chí yí huì, shèng lì yí dìng shǔ yú wǒ men. /
Đời người nhất định sẽ gặp phải các khổ nạn không ngờ tới, vào lúc mà chúng ta không thể chịu đựng được đó, hãy để đầu óc bình tĩnh lại, từ từ nghĩ cách, chỉ kiên trì một hồi thắng lợi nhất định thuộc về chúng ta.
能忍自安 –
néng rěn zì ān : Nhẫn nại sẽ thấy được bình an
很多时候,平心静气,能忍自安,少些戾气却是最大的安定。
/ Hěn duō shí hou , píng xīn jìng qì , réng rěn zì ān, shǎo xiē lì qì què shì zuì dà de ān dìng. /
Có nhiều lúc, bình tâm tĩnh khí, nhẫn được thì sẽ thấy bình an, bớt chút cao ngạo ngang ngược lại là sự yên định nhất.
铁柱磨成针 –
tiě zhù mó chéng zhēn : Có công mài sắt có ngày nên kim.
比喻只要有决心,肯下工夫,多么难的事情也能做成功。
/ Bǐyù zhǐyào yǒu juéxīn, kěn xiàgōngfū, duōme nán de shìqíng yě néng zuò chénggōng. /
Ẩn dụ nếu bạn có kiên nhẫn quyết tâm và làm việc chăm chỉ, bạn có thể thành công bất kể việc khó khăn gì.
忍耻苟活 –
rěn chǐ gǒuhuó : Nhẫn sỉ cẩu hoạt
意思就是忍受屈辱,苟且活命。
/ Yìsi jiùshì rěnshòu qūrǔ, gǒuqiě huómìng. /
Ý nghĩa chính là nhẫn nhịn, chịu nhục để được sống.
声吞气忍 –
shēng tūn qì rěn : Thanh thôn khí nhẫn
意思是形容受了气勉强忍耐,不敢出声抗争
/ Yìsi shì xíngróng shòule qì miǎnqiáng rěnnài, bù gǎn chū shēng kàngzhēng. /
Chỉ việc miễn cưỡng chịu đựng sau khi tức giận, và không dám chiến đấu thành tiếng.
于心何忍 –
yú xīn hé rěn : Vu tâm hà nhẫn
意思是怎能忍心,即内心不忍。
/ Yìsi shì zěn néng rěnxīn, jí nèixīn bùrěn. /
Ý chỉ làm sao có thể nhẫn nại, tức nội tâm không thể nhịn được nữa.
Tải file Chữ Nhẫn Tiếng Nhật
Chữ Nhẫn Tiếng Nhật tại đây!
“Nhẫn” là một đức tính mà ai cũng cần phải có cho mình. Hy vọng những chia sẻ ngắn ngọn về chủ đề chữ Nhẫn Nhật Bản này sẽ mang đến cho bạn vốn từ vựng Tiếng Nhật hữu ích và đặc biệt là người mới bắt đầu học một kiến thức hữu ích trên hành trình chinh phục Tiếng Nhật Quốc của mình. Chúc các bạn học Tiếng Nhật thật tốt.
Có thể bạn quan tâm:
- Chữ Tài Tiếng Nhật là gì?
- Chữ Thiên trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đức trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đại trong Tiếng Nhật là gì?
- Chữ Lộc Tiếng Nhật
- Chữ Thọ trong tiếng Hán
- Chữ Hỷ Tiếng Nhật
- Chữ Phúc Tiếng Nhật
- Chữ Tâm tiếng Hán là gì?