Chữ Phúc Tiếng Nhật là 福 có âm Hán Việt là Phúc, nghĩa là phúc, hạnh phúc. Dưới đây là toàn bộ ý nghĩa chữ Phúc trong Tiếng Nhật, cách viết chữ Phúc tiếng Hán, Tại sao chữ Phúc treo ngược? Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa và Chữ Phúc thư pháp Hán tự, cùng Tiếng Nhật HKC tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa chữ Phúc nhé!
Ý nghĩa chữ Phúc trong Tiếng Nhật
Chữ Phúc trong tiếng Hán mang khá nhiều ý nghĩa, mỗi bộ thủ tạo thành chữ Phúc đã góp phần làm cho ý nghĩa được đặc sắc hơn.
Cấu tạo chữ Phúc (福) / fú /
Chữ Phúc có tự hình Kim Văn rồi trải qua chữ lụa thời Sở, Tiểu Triện tới chữ thẻ thời Tần, cuối cùng đến hiện nay, chữ 福
/ fú / được tạo ra bởi 4 bộ thủ, 1 bộ bên trái và 3 bộ bên phải.
Bên trái là:
Bộ thị (⺭
/ Shì /) có nghĩa là cầu thị, mong muốn. Bộ thị xuất hiện trong chữ phúc với ý nghĩa là sự mong muốn, khát khao của con người về điều gì đó.
Bên phải gồm:
Bộ miên (宀
/ Mián /) nghĩa là mái nhà. Từ 福
/ fú / theo tự hình Kim Văn ngày xưa (như trên ảnh) “畐
/ fú /” nguyên văn là “畗
/ Dá /” đã có bộ miên – Một cuộc sống ấm no hạnh phúc phải là ống có nơi để về, có nhà để ở, để từ đó có thể an cư lạc nghiệp. Dần trải qua các thời đến nay được viết lại như “一 -” Bộ Nhất ở trên đầu thể hiện sự che chở.
Bộ khẩu (口
/ Kǒu /) nghĩa là miệng. Một ngôi nhà dù to đến đâu nhưng không có những con người sống trong đó thì cũng sẽ trở nên vô nghĩa, nên bộ khẩu xuất hiện ở đây với ý nghĩa cuộc sống chỉ thực sự hạnh phúc khi có cả gia đình, vui vẻ, đầm ấm quây quần bên nhau.
Bên dưới là bộ điền (田
/ Tián /) nghĩa là ruộng đất. Cuộc sống hạnh phúc thì không thể thiếu những giá trị vật chất. Khi đã có nhà, có gia đình thì việc cần làm tiếp theo là an cư lạc nghiệp.
Ý nghĩa của chữ Phúc tiếng TQ
Từ vựng Tiếng Nhật về chữ 福 mang theo nhiều ý nghĩa nhưng điều này không phải ai cũng biết rõ. Chính vì vậy hãy đọc ngay phần bên dưới để hiểu hơn ý nghĩa của chữ Phúc trong tiếng Hoa.
Dựa vào ý nghĩa thì chữ Phúc chính là “viết tắt” của mong ước giản dị của con người, mong có 1 cuộc sống bình yên, có nhà để về, có người thân chờ đợi, gia đình êm ấm, có ruộng để làm ăn. Đây cũng là ước mong ngàn đời nay của người dân, không cần mơ sự giàu sang, phú quý, mà chỉ cần sống tốt đẹp, giản dị, bền lâu.
Cuộc sống như vậy là Phúc. Đó là một ước mơ bình dị chứ không phải là ước mơ về sự giàu sang, sự phú quý.
Có rất nhiều người trưng tượng ông Phúc – Lộc – Thọ trong nhà hay sử dụng kèm vào mỗi dịp tết đến xuân sang, đó cũng chính là niềm mong muốn và ước vọng như trên.
Chữ Phúc có ý nghĩa là những “điều tốt lành” hoặc “may mắn”. Vì vậy, nhiều từ kết hợp với chữ Phúc thường chỉ sự vui vẻ, an lành, may mắn như: Hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc lành, phúc lợi… Đây chính là một niềm ước mong của tất cả mọi người.
Cách viết chữ Phúc tiếng Hán
Chữ Phúc trong tiếng Hán được cấu tạo bởi 13 nét, được viết theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Cụ thể là bộ thị sẽ được viết trước, sau đó lần lượt đến bộ miên, bộ khẩu và cuối cùng là bộ điền. Cách viết này cũng thể hiện thứ tự truy cầu của người xưa với chữ Phúc, từ có nhà, gia đình vui vẻ đến có của cải, ấm no.
Tại sao chữ Phúc treo ngược?
Từ Phúc thường được người ta treo ngược và xem việc này như một tập tục. Nguồn gốc của phong tục này được lan truyền thông qua hai câu chuyện, hãy cùng tìm hiểu ngay bên dưới.
Câu chuyện thứ nhất:
Câu chuyện này có nguồn gốc từ đời nhà Thanh (1661-1911). Chiều 30 tết, quan phủ Lý lệnh cho treo chữ 福 trên những cánh cửa chính ra vào của đông cung. Có một tên lính bởi vì không biết đọc chữ, nên đã treo ngược chữ Phúc. Thái tử nhìn thấy bèn nổi giận định phạt tên lính đó. Nhưng quan phủ Lý lại là người hiền từ, liền nghĩ cách gỡ tội cho tên lính đó. Ông biết thái tử từ lâu đã khao khát vận may để sớm lên ngôi vua, bèn tâu thái tử: Chữ 福 treo ngược là chữ PHÚC ĐẢO (Chữ Đảo – 倒
/ Dào/ trong ngôn ngữ Trung đồng âm từ chữ Đáo – 到
– có nghĩa là đến). Vậy 福 mà treo ngược có nghĩa là Phúc đang đến. Thái tử nghe xong rất hài lòng, liền trọng thưởng cho quan phủ Lý và những tên lính ở đó. 福 đảo ngược đã mang lại điều may mắn cho những người đó!
Chuyện thứ hai:
Một ông vua vào đêm 30 tết, đi vi hành quan sát cảnh dân tình ăn Tết như thế nào, thấy một nhà nọ có treo lồng đèn kéo quân, trên đèn còn vẽ cảnh tượng chế nhạo hoàng hậu. Vua vô cùng tức giận, bèn với tay đảo ngược chữ “Phúc” trước nhà của người đó, đánh dấu để sáng hôm sau sai quân cấm vệ đến bắt tội họ.
Về cung, hoàng hậu thấy vua giận dữ bèn gặng hỏi. Vua liền kể lại sự việc. Tuy nhiên, hoàng hậu là một người nhân từ nên đã sai người đảo ngược lại hết chữ “Phúc” ở mọi nhà dân. Nhờ đó, mà nhà kia không bị quân cấm vệ bắt. Như vậy cũng có thể thấy, chữ “Phúc” treo ngược lại là điều may mắn, cứu sống gia đình kia. Đây cũng là khởi nguồn của việc treo ngược chữ 福.
Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa
Bắt đầu từ một chữ 福 nguyên thủy cho tới hiện nay có nhiều từ vựng và thành ngữ Nhật Bản liên quan đến chữ Phúc. Bỏ túi ngay những từ vựng và thành ngữ này để sử dụng sao cho hợp lý nhất nhé!
STT | Phiên âm | Tiếng Nhật | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | xìngfú | niềm hạnh phúc | Hạnh phúc |
2 | ngu xuẩn | Phúc lợi | Phúc lợi |
3 | phúc phân | phước lành | Phúc phận |
4 | zaofú | lợi ích | Tạo phúc |
5 | chủ phục | ban phước | Chúc phúc |
6 | mở | Diêm Phù | Diễm phúc |
7 | ngoài trời | vạn phúc | Vạn phúc |
8 | hồng phúc | Hồng Phúc | Hồng phúc |
9 | xiǎngfú | thưởng thức | Hưởng phúc |
10 | fú rú dōnghǎi | tiền thưởng hạnh phúc |
Phúc như đông hải
|
11 | fú wúshuang zhì | Phù Vô Song đến |
Phúc vô song chí (Sự may mắn không đến cùng lúc)
|
12 | fúzhìxīnlíng | phước lành cho tâm hồn |
Phúc chí tâm linh (Phúc đến khiến người ta sáng dạ)
|
13 | hóngfú qí tiān | Hồng Phúc Tề Thiên |
Hồng phúc tề thiên (Hồng phúc lớn lao)
|
14 | Tin tức | Một phước lành trong ngụy trang |
Nhân họa đắc Phúc (Trong họa gặp phúc)
|
15 | fú lù shuāngquán | hưng thịnh |
Phúc lộc song toàn
|
16 | huò fú xiàng yī | bất hạnh và may mắn |
Họa phúc tương y (Phúc họa có nhau)
|
17 | yǒufú gòngxiǎng, yǒu nán tóng dāng |
Hạnh phúc chia sẻ, khó khăn chia sẻ |
Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia
|
Chữ Phúc thư pháp Hán tự
Phúc là một chữ rất có ý nghĩa và may mắn. Vì vậy, trong các ngày lễ tết hay khai trương người ta thường tặng tranh thư pháp chữ Phúc cho nhau.
Sau đây là một vài kiểu tranh thư pháp đẹp về từ Phúc trong Tiếng Nhật.
Trong những ngày đầu năm, trong mỗi gia đình thường hay treo thư pháp chữ Phúc hoặc dán chữ Phúc để cầu mong cho gia đình luôn luôn được hạnh phúc, may mắn. Càng ngày nó càng trở nên một điều không thể thiếu khi nói về nét văn hóa Trung Hoa, một truyền thống tốt đẹp cần được đề cao.
Những điều thú vị về chữ Phúc Nhật Bản
Nói đến chữ Phúc là nói đến bao nhiêu câu chuyện thú vị đi kèm đằng sau chữ này. Hãy cùng Tiếng Nhật tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu một vài điều thú vị này!
Ngũ Phúc Lâm Môn là gì?
Nhiều người quen rằng chỉ có ba ông Phúc, tạo thành bộ ba “Phúc – Lộc – Thọ”. Nhưng trong cuộc sống, trong các sản phẩm gốm xứ hay đồ gỗ chúng ta lại thường thấy câu “ Ngũ Phúc lâm môn”.
Ngũ Phúc Lâm Môn 五福临门
/ Wǔfú línmén / nghĩa là có năm ông Phúc ghé thăm nhà.
Theo từ điển Hán – Việt của tác giả Đào Duy Anh có giải thích về Ngũ Phúc, tức là Năm thứ hạnh phúc: Phú – Quý – Thọ – Khang – Ninh.
Trong đó: Phú là giàu có, Quý là sang trọng, Thọ là sống lâu, Khang là mạnh khỏe, Ninh là bình an.
Chữ Phúc đồng âm khác nghĩa
Ngoài ra, trong Tiếng Nhật vẫn còn nhiều những từ “Phúc” đồng âm khác nghĩa. Mọi người hãy cùng tìm hiểu để tránh bị nhầm lẫn nhé!
Phúc 輹
/ fù / có nghĩa thanh gỗ ngang dưới xe dùng nối liền trục xe với thân bánh xe.
Phúc 輻 / 辐
/ fú / có nghĩa nan hoa (Căm xe) bánh xe.
Phúc 蝮
/ fù / có nghĩa rắn độc (Như phúc xà là rắn hổ mang).
Phúc 腹
/ fù / có nghĩa là bụng (Như tâm phúc, phúc mạc…).
Phúc 覆 / 复
/ fù / có nghĩa lật lại, xem xét lại kỹ càng (Như phúc khảo, phúc hạch…).
Phúc 蝠
/ fú / có nghĩa là con dơi.
Chữ Phúc chỉ con dơi được viết khác: Không phải bộ thị mà là bộ trùng (Nghĩa là côn trùng, rắn rết…) đi kèm. Gọi cho đầy đủ theo tiếng Hán, con dơi là biên phúc 蝙蝠
/ Biānfú /. Tuy nhiên, cả hai chữ Phúc đều được phát âm là / fú /. Do đó, họ lấy hình ảnh con dơi tượng trưng cho điều tốt lành, may mắn.
Tải file Chữ Phúc Tiếng Nhật
Chữ Phúc Tiếng Nhật tại đây!
Trên đây là tổng hợp những kiến thức thú vị về chữ Phúc trong tiếng Hán. Hy vọng rằng bài viết này có thể cung cấp cho bạn vốn từ vựng Tiếng Nhật đặc biệt cho người đang muốn nghiên cứu về chữ Hán có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt.
Có thể bạn quan tâm:
- Chữ Tài Tiếng Nhật là gì?
- Chữ Thiên trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đức trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đại trong Tiếng Nhật là gì?
- Chữ Lộc Tiếng Nhật
- Chữ Thọ trong tiếng Hán
- Chữ Nhẫn Tiếng Nhật là gì?
- Chữ Hỷ Tiếng Nhật
- Chữ Tâm tiếng Hán là gì?