Giới từ trong Tiếng Nhật: Đặc điểm, Cách dùng và Phân loại

Giới từ trong Tiếng Nhật là gì

Giới từ trong Tiếng Nhật có nhiều nhóm khác nhau như: 自从, 自, 当, 到,…. đây là những giới từ cơ bản khi học ngữ pháp Tiếng Nhật mà các bạn cần nắm rõ. Bài viết dưới đây Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn định nghĩa, Đặc điểm và Phân loại Giới từ Tiếng Nhật. Cùng tìm hiểu ngay nhé !

Giới từ trong Tiếng Nhật là gì?

Giới từ (介词  / Jiècí /) là những hư từ được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi cư trú, phương pháp, nguyên do, so sánh, loại trừ…

Ví Dụ:

  • Biểu thị thời gian, nơi chốn, phương hướng thì có: 在,从,向,往。
  • Biểu thị đối tượng thì có: 跟,对,给,对于,关于,把,连。
  • Biểu thị nguyên nhân, mục đích có: 为,为了,由于。
  • Biểu thị phương thức có: 按照,根据 。
  • Biểu thị bị động có: 被,叫,让。
  • Biểu thị bài trừ có: 除,除了。
Giới từ trong Tiếng Nhật là gì
Giới từ trong Tiếng Nhật là gì

Đặc điểm ngữ pháp giới từ trong Tiếng Nhật

Dưới đây là đặc điểm của giới từ Tiếng Nhật, hãy bỏ túi ngay để dễ dàng nhận biết giới từ và không bị sử dụng sai nữa nhé!

Giới từ không thể tự mình làm thành phần câu, cấu trúc giới từ không dùng làm vị ngữ

Trong Tiếng Nhật, giới từ phải được kết hợp với danh từ, đại từ hoặc những cụm từ khác tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần của câu.

Làm trạng ngữ: Đây là chức năng chính của giới từ.

Ví dụ:

我们应该向国外学习先进技术。 / Wǒmen yīng gāi xiàng guó wài xué xí xiān jìn jì shù / Chúng ta nên học hỏi kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

Làm bổ ngữ: Thường hay dùng với giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

Ví dụ:

越汉词典放在书架上。 / Yuè hàn cí diǎn fàng zài shū jià shàng / Từ điển Việt – Hán để ở trên giá sách.

Làm định ngữ: Thường được dùng với giới từ 关于,对,对于,向…

Ví dụ:

关于这个问题, 李老师做了精细的分析。 / Guān yú zhè ge wèn tí, Lǐ lǎo shī zuò le jīng xì de fēn xì / Về vấn đề này, cô Lý đã phân tích rất rõ ràng.

Không thể trùng lặp.

Các động từ hay tính từ trong Tiếng Nhật đều có lặp lại để tạo ra những từ mang nghĩa nhẹ nhàng hơn hoặc nhấn mạnh trong câu. Còn giới từ lại không có khả năng làm được điều đó.

Sau giới từ thì không được phép xuất hiện các động thái trợ từ “了,着,过”.

Giới từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ độc lập, không thể có thêm các trợ từ động tác và trạng thái như “了,着,过”.

Trong những giới từ 为了, 除了… , thì “了” là từ tố, không phải trợ từ động tác và trạng thái.

Không dùng trong câu nghi vấn chính phản.

Bởi vì giới từ chỉ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ và cho động từ, cho nên bản thân nó không có chức năng sử dụng ở câu hỏi chính phản.

Cách dùng các loại giới từ Tiếng Nhật

Giới từ chỉ thời gian

  • Công thức: <Giới từ thường dùng để biểu lộ thời gian> + Thời gian.
  • Giới từ giới hạn thời gian:
 zài Lúc
 cóng Từ
 dāng Trước mắt
自从  zìcóng Từ khi
 yú Ở tại, vào lúc
 zì Từ
 lín Đến, tới
 zhì Đến nỗi, đến mức
直到  zhídào Mãi cho đến
 dào Đến

Ví dụ:

至  (zhì): Cho tới khi

我上九点至五点的班。 / Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān / Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.

自  (zì): Kể từ khi

她自生病 后 变得 很 憔悴。 / Tā zì shēng bìng hòu biàn dé hěn qiáo cuì / Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác.

你汉语说得很好啊,我要向你学习。/ nǐ Hànyǔ shuō dé hěn hǎo a, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí / Tiếng Nhật cũng bạn nói rất tốt, tôi sẽ học tập bạn.

Giới từ chỉ vị trí, phương hướng

  • Công thức: <Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng> + Thời gian, địa điểm, góc độ lối hướng.
  • Những giới từ chỉ địa điểm, phía hướng:
 zài
 cóng Từ
 dào Đến
 zì Từ
 cháo Hướng về
 xiàng Hướng
 wǎng Hướng đến
 yóu Từ, khởi điểm

Ví dụ:

在  (zài)+ Nơi ở: Ở…

他在中国学习。 / Tā zài zhōng guó xué xí / Anh ấy đang học ở Nhật Bản.

从  (cóng) + Nơi ở, phía: Từ…

他从书架上拿下来了一本书。 / Tā cóng shū jià shàng ná xià lái le yī běn shū / Anh ta lấy xuống một cuốn sách từ kệ sách.

Động từ năng nguyện Động từ li hợp trong Tiếng Nhật

Giới từ đối tượng

  • Công thức: <Giới từ> + Tân ngữ.
  • Một số giới từ được dùng biểu hiện đối tượng:
 gěi Cho
 tì Thay cho
 wèi
 duì Đối
 chōng Đập vào
 bǎ Cầm, nắm
 jiāng Mang, xách
 bèi Bị
 jiào Kêu, gọi
 ràng Để, bảo
 lián Ngay cả
 dài Thay thế
 yóu

Ví dụ:

对于  (duì yú): Đối với

对于这个问题, 我也不知道怎么办。 / Duì yú zhè ge wèn tí, wǒ yě bù zhī dào zěn me bàn / Đối mặt với vấn đề này, tôi cũng không biết làm như nào.

给  (gěi ): Cho

我要给小丽打电话。 / Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà / Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.

Giới từ chỉ phương thức

  • Công thức: <Giới từ để biểu hiện phương thức> + Cách thức.
  • Giới từ cách thức, phương pháp thông dụng:
 yòng Dùng
 ná Cầm, lấy
 yǐ Theo, dùng
通过  tōngguò Xem qua
 kào Dựa theo
 yī Dựa vào, theo

Ví dụ:

通过  (tōng guò): Thông qua

通过仔细检查,我发现了一个错误。 / Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù / Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.

Giới từ cho thấy nguyên nhân mục đích

  • Cách sử dụng: <Giới từ nguyên do> + Lý do.
  • Các giới từ chỉ nguyên nhân mục đích:
 wèi
为了  wèi le Để, vì
因为  yīn wèi Bởi vì
由于  yóu yú Do, vì

Ví dụ:

因为  (Yīnwèi): Vì

因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行。 / Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng / Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.

Giới từ về sự so sánh

  • Công thức: <Giới từ chỉ sự so sánh> + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh.
  • Những giới từ để chỉ sự so sánh:
 bǐ So với, hơn
 gēn Với, và
比较  bǐjiào Tương đối, khá

Ví dụ:

比  (bǐ): Hơn

这件衣服比那件贵一百块。 / Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài / Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.

Giới từ chỉ khoảng cách

  • Công thức: <Giới từ thể hiện khoảng cách> + Không gian, nơi chốn.
  • Các giới từ cho thấy khoảng cách:
 lí Cách
 jù Khoảng cách
距离  jùlí Khoảng cách

Ví dụ:

离  (lí): Cách

我家离学校很远。 / Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn / Nhà tôi cách trường học rất xa.

Giới từ biểu thị công cụ

  • Công thức: <Giới từ công cụ> + Danh từ.
  • Những giới từ dùng để biểu lộ công cụ:
 yòng Dùng
 ná Cầm, nắm, lấy
 yǐ Dùng, lấy

Ví dụ:

拿  (ná): Cầm, nắm, lấy

我会在机场柜台拿机票。 / Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào / Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.

Giới từ căn cứ, cơ sở

  • Công thức: <Giới từ chỉ cơ sở> + Cụm động từ / danh từ.
  • Những giới từ hay dùng biểu thị căn cứ, cơ sở:
 yī Theo
 kào Dựa vào
依照  yīzhào Căn cứ vào
 àn Theo
按照  àn zhào Dựa vào
 jù Căn cứ
根据  gēnjù Căn cứ, dựa theo
遵照  zūnzhào Theo
 jiè Mượn
 chèn Nhân (lúc)
 chéng Nối tiếp
凭借  píng jiè Dựa vào
本着  běnzhe Căn cứ, trên nguyên tắc
 yǐ Theo

Ví dụ:

根据  (Gēnjù): Dựa theo

科学家根据太阳、地球和月球的运行规律,可以准确地推算出日食和月食的时间。
/ Kē xué jiā gēn jù tài yáng, dì qiú hé yuè qiú de yùn háng guī lǜ, kě yǐ zhǔn què de tuī suàn chū rì shí hé yuè shí de shí jiān /
Các nhà khoa học dựa theo quy luật của Mặt Trời ,Trái Đất và Mặt Trăng, có thể tính ra chính xác thời gian Nguyệt thực và Nhật thực.

Giới từ chỉ sự loại trừ

  • Cách sử dụng: <Giới từ để biểu thị sự ngoại trừ> + Danh từ / Động từ.
  • Giới từ thông dụng về sự ngoài ra:
 chú Trừ
除了  chú le Ngoại trừ

Ví dụ:

除了  (chú le) : Ngoại trừ

除了听音乐,我还喜欢看电影,读书和去旅游。 / Chúle tīng yīn yuè, wǒ hái xǐ huān kàn diàn yǐng, dú shū hé qù lǚ yóu / Ngoài nghe nhạc, tôi còn thích xem phim, đọc sách và đi du lịch.

Giới từ dùng để chỉ sự hiệp đồng

  • Công thức: <Giới từ về sự đồng hiệp> + Đại từ / Danh từ chỉ người / Cụm danh từ.
  • Giới từ chỉ sự hòa hiệp:
 hé
 tóng Cùng
 gēn Với
 yǔ Cho, với
 lián Cả, liền
 suí Cùng với

Ví dụ:

跟  (Gēn): Cùng, với

我想跟你一起去商场。 / Wǒ xiǎng gēn nǐ yī qǐ qù shāng chǎng / Tôi muốn cùng bạn đi Tiếng Nhật tâm mua sắm.

Giới từ về chỉ sự trải qua

  • Công thức: <Giới từ> + Cụm động từ / danh từ.
  • Giới từ thường dùng biểu đạt sự từng trải:
 jīng Thường
经过  jīngguò Đã từng trải
通过  tōngguò Xem qua
沿  yán Xuôi theo, men theo
 shùn Thuận theo

Ví dụ:

通过  (Tōng guò): Xem xét qua.

通过学习过程,我们可以提高自己的知识。 / Tōng  guò xuéxí guò chéng, wǒmen kěyǐ tí gāo zìjǐ de zhī shì / Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nâng cao kiến thức của chính mình.

Giới từ chỉ sự liên can

  • Công thức: <Giới từ để biểu đạt sự liên can> + cụm động từ / danh từ.
  • Giới từ về sự liên can:
关于  guānyú Liên quan với
对于  duì yú Đối với
至于  zhì yú Đến nỗi
作为  zuò wéi Làm nên, làm được
 jiù Chính là
 duì Đối

Ví dụ:

关于  (Guān yú): Về

我想给你们讲一个关于旅游的故事。 / Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guān yú lǚ yóu de gù shì / Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.

Phân biệt giới từ và động từ trong Tiếng Nhật

Nếu như bạn còn hay bị nhầm lẫn giữa động từ và tính từ thì đừng nên bỏ qua phần này. Bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt giữa động từ và giới từ đơn giản nhất.

Phần lớn các giới từ hiện nay đều bắt nguồn từ Tiếng Nhật Quốc cổ, có những động từ và giới từ nhìn thấy rất rõ ràng như “从,被,对于,关于,由于”, nhưng có một số từ có cả chức năng là động từ và giới từ như 在, 为, 比, 到, 给, 朝, 经过, 通过 rất khó phân biệt.

Ví dụ:

今天我们比技巧。(Hôm nay chúng ta so sánh các kỹ năng)(动词 – động từ)

你比他高。(Bạn cao hơn anh ta)(介词 – giới từ)

  • Động từ có thể dùng trong câu nghi vấn chính phản, còn giới từ thì không thể.

Ví dụ:

他在不在宿舍? (Anh ấy có ở kí túc xá không?):(动词 – động từ)

他在黑板上写了几个字。(Anh ta đã viết mấy chữ ở trên bảng rồi.):(“在” làm giới từ, nên không thể trở thành câu chính phản “在不在”)

  • Nếu trong một câu, phía sau nó có một động từ khác thì nó sẽ mang chức năng là giới từ. Còn không có động từ thì giới từ sẽ làm động từ.

Ví dụ:

火车到站了。 (Xe lửa đến trạm rồi):(动词 – động từ)

火车到十一点才进站。(Đến 11 giờ xe lửa mới vào trạm):(进 là động từ => 到 là 介词 – giới từ)

  • Phần lớn các động từ có thể mang theo trợ từ động thái “了,着,过”, nhưng giới từ thì không thể mang theo.

Ví dụ:

他给了我一本书。(Tôi cho bạn một quyển sách rồi):(动词 – động từ)

他给我买了一本书。(Tôi mua cho bạn một quyển sách rồi):(介词 – giới từ)

Đây là những nội dung kiến thức liên quan đến giới từ trong Tiếng Nhật. Hy vọng bài viết với chủ đề bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học Tiếng Nhật có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã giành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học Tiếng Nhật thật tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *