Ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1 – Đầy đủ file PDF có ví dụ giải thích

Ngữ pháp Tiếng Nhật hsk 1

Ngữ pháp JLPT 1 là phần kiến thức nền cực kỳ quan trọng không thể bỏ sót. Dưới đây Tiếng Nhật Phượng Hoàng sẽ cung cấp cho các bạn toàn bộ phần ngữ pháp chính và phần ngữ pháp mở rộng.

Bài giảng ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1 có đi kèm ví dụ cụ thể và lời giảng giúp bạn dễ dàng học hiểu ngay trong bài viết này, đối với các thầy cô giáo dạy Tiếng Nhật bài viết này sẽ là tài liệu dạy ngữ pháp Tiếng Nhật bài bản và đắc lực nhất.

Tổng hợp các phần ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1 cơ bản

Đầu tiên bạn nên tổng hợp và nắm chắc được ở trong phần JLPT 1 Tiếng Nhật có tổng cộng bao nhiêu chủ điểm ngữ pháp. Xem list ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1 dưới đây.

STT Chủ điểm ngữ pháp Lưu ý trọng điểm
1 Đại từ Là các từ dùng để xưng hô hoặc là các đại từ chỉ thị (cái này, cái kia…) hoặc là đại từ để hỏi (bao nhiêu, ai, như thế nào…): 我,你,他,他们,她,它,这,那,哪,谁,几,什么,几,多少。。。
2 Chữ số Cách đọc số trong các trường hợp khác nhau như: số lượng thời gian, tuổi tác, thứ, ngày tháng, số đếm…
3 Lượng từ Giống như cái, con, quyển, cuốn, chiếc… đứng trước danh từ: 个,本,条,只。。。
4 Phó từ Phó từ phủ định: 不,

Phó từ mức độ: 很,

Phó từ phạm vi: 都

5 Liên từ 和: và/
6 Giới từ 在: đang
7 Trợ động từ 会: biết

能:có thể

8 Trợ từ Trợ từ kết cấu: 的

Trợ từ ngữ khí: 了

9 Câu trần thuật Câu khẳng định

Câu phủ định với 不, câu phủ định với 没

10 Câu nghi vấn/ câu hỏi Các cách hỏi có phải hay không

Cách hỏi ngược lại đối phương “còn bạn thì sao?”

11 Câu cầu khiến Câu yêu cầu, sai khiến
12 Câu cảm thán Câu bộ lộ cảm xúc
13 Câu đặc biệt
14 Trạng thái hành động 在。。。呢: Hành động đang diễn ra

Đại từ trong ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Đại từ hiểu nôm na là từ được dùng để xưng hô. Trong ngữ pháp hsk 1, chúng ta sẽ học các đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ để hỏi.

Đại từ nhân xưng

Xem list các đại từ nhân xưng dưới đây:

Hán tự Phiên âm Nghĩa
chỉ ngôi thứ nhất(tôi, tớ, mình, ta, tao,…)
cậu, bạn, anh, chị, mày…
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…)
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…)
我们 wǒmen chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,…
你们 nǐmen các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
他们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…)
她们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…)

Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị có ý nghĩa định vị, xác định danh từ được nói đến là danh từ nào. ví dụ:

这学校很大:Zhè xuéxiào hěn dà: Ngôi trường này rất to

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ

这+ 是+ danh từ(Đây là…)

zhè đây, này, cái này,… 这是我妈妈。/Zhè shì wǒ māmā/

Đây là mẹ tôi.

kia, cái kia, cái ấy, đó,… 那是邮局。/Nà shì yóujú/

Đó là cái bưu điện

这/那+ lượng từ + danh từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这个人是我妈妈。/Zhège rén shì wǒ māmā/

Người này là mẹ tôi

那件衣服真漂亮

/Nà jiàn yīfú zhēn piàoliang/

Bộ quần áo kia thật đẹp

这儿 zhèr ở đây, chỗ này, bên này,…(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) 这儿是我的家

/Zhèr shì wǒ de jiā/

Chỗ này là nhà của tôi

那儿 nàr chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) 我爸爸在那儿。

/Wǒ bàba zài nàr/

Bố tôi ở đằng kia.

Đại từ để hỏi

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ
shéi ai 谁是你的女朋友?

/Shéi shì nǐ de nǚ péngyǒu?/

Ai là bạn gái của bạn?

哪 + lượng từ + danh từ

nào, cái nào, cái gì,… 你喜欢哪把雨伞?

/Nǐ xǐhuān nǎ bǎ yǔsǎn?/

Bạn thích cái ô nào?

哪儿 nǎr chỗ nào, đâu, ở đâu,… 你在哪儿?

Nǐ zài nǎr?

Bạn đang đâu?

mấy 你几岁了?

Nǐ jǐ suìle?

Bạn mấy tuổi rồi?

几+ lượng từ+ danh từ jǐ… Mấy ….? 你有几本书?

/Nǐ yǒu jǐ běn shū?/

Bạn có mấy cuốn sách?

什么 shénme cái gì 你说什么?

Nǐ shuō shénme?

Bạn nói cái gì?

多少 duōshao bao nhiêu 你有多少钱?
多少+danh từ duōshao… bao nhiêu….? 苹果多少一斤?
怎么 zěnme thế nào, sao, làm sao 他怎么这么高?
怎么+ động từ zěnme… dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác 这个字怎么写?
怎么样 zěnmeyàng thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) 今天晚上8点见,怎么样?

=>> Xem chi tiết: Đại từ trong Tiếng Nhật

Chữ số Tiếng Nhật trong JLPT 1

Biểu thị thời gian

Thứ tự sắp xếp thời gian trong Tiếng Nhật là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.

  • 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút
  • 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020
  • 星期四 /xīngqīsì/: Thứ năm

Biểu thị tuổi tác

  • 他今年31岁 /tā jīnnián sān shí yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi

Biểu thị số tiền

  • 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
  • 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Nhật Bản khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Nhật Bản sẽ nói là 十万 (10.0000)

Biểu thị chữ số

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.

  • Chỉ có số một là “一”  thường đọc thành yāo

我的电话是0389.206.710 / Số điện thoại của tôi là 0389.206.710

=>> Xem chi tiết: Số đếm Tiếng Nhật

Lượng từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Trong Tiếng Nhật có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp JLPT1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

Dùng sau số từ:

Số từ + lượng từ + danh từ

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

三本书 /sān běn shū / 3 cuốn sách

Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ

  • 这个椅子 /zhè gè yǐzi/: cái ghế này
  • 那些年 /nàxiē nián/: những năm tháng đó
  • 几条裤子/jǐ tiáo kùzi/: mấy chiếc quần

VD:

那个人是他爸爸。/Nàgè rén shì tā bàba/ Người kia là bố của anh ấy.

=>> Xem chi tiết: Cách dùng Lượng từ trong Tiếng Nhật

Phó từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Phó từ phủ định:

  • 不 /bù/ không: Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật

我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.

  • 没 /méi/ – không: Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ

他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh

Phó từ chỉ mức độ:

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

  • 很 /hěn/ rất, quá:

她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

  • 太 /tài/ – quá, lắm: 太 + tính từ + 了

太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

Phó từ chỉ phạm vi:

  • 都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /Wǒmen dōushì Yuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam

Chú ý có 2 dạng phủ định

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Ví dụ:

我们不都是学生。

Wǒ men bù dōu shì xuéshēng。

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

Kết hợp với phó từ 也:

也都 + động từ:  Cũng đều……

Ví dụ:

我们都不是学生。

Wǒ men dōu bú shì xuéshēng

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Ví dụ:

他们也都是越南人

Tāmen yě dōu shì Yuènánrén。

Họ đều là người Việt Nam.

=>> Xem chi tiết: Phó từ trong Tiếng Nhật là gì?

Liên từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

和 (hé – và, với)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

=>> Xem chi tiết: Liên từ trong Tiếng Nhật

Giới từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai  làm gì ở đâu.

Ví dụ:

他在房子里等你。
Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.
Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .

=>> Xem chi tiết: Giới từ trong Tiếng Nhật

Trợ động từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

  • 会 (huì): biết  ( biết thông qua học tập và rèn luyện)

我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa

你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

Trợ từ ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và Tiếng Nhật tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

Định ngữ là:

  • Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
  • Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
  • Đứng trước danh từ.

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và Tiếng Nhật tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

  • Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

  • Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:

很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp

我买的东西: Đồ mà tôi mua

Trợ từ ngữ khí:

  • 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

  • 吗 (ma): …..không?  Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

  • 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

=>> Xem chi tiết: Trợ từ trong Tiếng Nhật

Câu trần thuật ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Câu khẳng định:

明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai.

我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta.

天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.

Câu phủ định:

不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.

没 (méi): 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.

Câu nghi vấn ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

Câu cầu khiến ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

Câu cảm thán ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!

Các câu dạng đặc biệt ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Câu chữ “是”

他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.

Câu chữ “有”

一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Mẫu câu “是……的”

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

  • Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.

  • Nhấn mạnh địa điểm:

这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

  • Nhấn mạnh phương thức:

他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.

Trạng thái của hành động ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /Tāmen zài xuéxí ne/: Họ đang học bài.

Link tải ngữ pháp JLPT 1

Download ngữ pháp JLPT 1 tại đây!

=>> Tải ngay: Từ vựng Tiếng Nhật JLPT 1

Để nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp Tiếng Nhật JLPT 1 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện tập để nắm vững ngữ pháp Tiếng Nhật cũng như nâng cao điểm số khi thi JLPT nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *